PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY THERAVĀDA
-----
VĂN PHẠM PĀLĪ
(ELEMENTARY PALI COURSE)
Soạn giả: Bhikkhu Nāga Mahā Thera (TK Bửu Chơn)
---
Xuất bản năm
Dl. 1967 – Pl.2510
BÀI HỌC THỨ 2
A. SỰ BIẾN THỂ CỦA NHỮNG DANH TỪ CUỐI CÙNG BẰNG A (TIẾP THEO)
Như: Nara
Số ít |
Số nhiều |
|
Cách chủ động |
narena |
narebhi, narehi |
Cách làm gián tiếp bổ túc từ |
narāya, narassa (đến, hay cho người) |
narānaṃ(7) |
Chữ biến thể cuối cùng của 2 cách này là:
Số ít |
Số nhiều |
|
Cách chủ động |
ena |
ebhi, ehi |
Cách làm gián tiếp bổ túc từ |
āya, ssa |
naṃ |
Những danh từ thuộc về nam tính:
Ādara: sự ưa thích, ân cần, tình thương mến.
Āhāra: vật thực.
Daṇada: cây gậy, hèo .
Dāsa: người tôi đòi hay giúp việc.
Gilāna: người bịnh.
Hattha: cánh tay.
Osadha: thuốc chữa bịnh.
Ratha: xe cộ.
Samaṇa: bực samôn, đạo sĩ.
Sunakha: con chó.
Vejja: bác sĩ, y sĩ
B. SỰ BIẾN THỂ CỦA NHỮNG ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 2
Cuối cùng của ngôi thứ 2 |
Động từ pacca: nấu |
||
Số ít |
Số nhiều |
Số ít |
Số nhiều |
si |
tha |
tvaṃ pacasi |
tumhe pacatha |
Những động từ đồng biến thể:
Deseti (disa) thuyết pháp, nói đạo.
Deti (dā) cho, biếu, tặng.
Harati (hara) lấy đi.
Āharatī (hara)(8) mang lại, đem lại.
Niharati (hara) dẹp đi, dời đi.
Paharati (hara) đánh, đập.
Gacchati (gamu) đi.
Āgacchati (gamu) lại đến.
Labhati (labha) được (lợi) lãnh.
Peseti (pesa) gởi đi.
Thí dụ: 1) Dāsena gacchati: nó đi với người tớ trai. 2) Vejjebhi labhasi: anh được do nhờ mấy ông y sĩ. 3) Sunakhassa desi: anh cho đến con chó. 4) Samaṇānāṃ pesetha: các anh gởi đến những ông đạo sĩ.
TẬP LÀM BÀI SỐ 2
A. Dịch ra việt ngữ: 1) Tvaṃ rathena gacchasi. 2) Tvaṃ ādarena dhammaṃ desesi. 3) Tvaṃ gilānassa osadhaṃ desi. 4) Tvaṃ daṇḍena sunakhaṃ parahasi. 5) Tvaṃ vejjānaṃ rathe pesesi. 6) Tumhe ādarena gilānānaṃ detha. 7) Tumhe dāsehi gāmaṃ gacchatha. 8) Tumhe samanānaṃ dhammaṃ desetha. 9) Tumhe hatthehi osadhaṃ labhatha. 10) Tumhe sunakhassa āhāraṃ haratha. 11) Dārakā sunakhehi gāmaṃ gacchanti. 12) Sūdā hatthehi ghate dhovanti. 13) Tumhe gilāne vejjassa pesatha. 14) Dāso janakassa āhāraṃ āharati. 15) Samaṇā ādarena dhammam desentī. 16) Tumhe daṇḍehi sunakhe paharatha. 17) Vejjo rathena gāmaṃ āgacchati. 18) Dārakā ādarena yācakānaṃ āhāraṃ denti. 19) Tvaṃ samanehi Buddham vandasi. 20) Tumhe hatthehi osidhaṃ nīharatha.
B. Bài dịch lại Pāli: 1) Các anh đến với con chó. 2) Các anh cho thuốc đến người đạo sĩ. 3) Các anh đưa cái xe đến cho người bịnh. 4) Các anh đánh con chó với cây gậy. 5) Các anh thuyết pháp đến mấy ông đạo sĩ. 6) Các anh cho vật thực đến những người tôi tớ, với sự thương mến. 7) Các anh đang đi đến làng với những người đạo sĩ. 8) Các anh đang đem xe đến cho người y sĩ. 9) Người bịnh đang đi với tôi tớ. 10) Những con chó đang chạy với những đứa trẻ. 11) Đức Phật đang thuyết pháp cho người bịnh. 12) Những người tôi tớ đang cho vật thực đến những người ăn xin. 13) Người cha đang đi với các con đến làng xóm. 14) Các anh đang đi xe với những tôi tớ. 15) Các anh đang đem thuốc cho người cha. 16) Các anh được thuốc do nơi bác sĩ.
-oo0oo-
(7) Mẫu âm đứng trước chữ “naṃ” luôn luôn giọng dài.
(8) ā, nī, pa v.v... là những tiếp đầu ngữ (upa-sagga) nó thêm vào động từ đối hẳn ý nghĩa chánh.
Trang Website được thành lập và quản lý bởi các cận sự nam, cận sự nữ trong Phật Giáo. Mục đích nhằm lưu trữ, số hoá kinh sách và tài liệu Phật Giáo Nguyên Thuỷ - Theravāda.