Bài 3: Sự biến thể của danh từ và động từ

Bài 3: Sự biến thể của danh từ và động từ

    PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY THERAVĀDA
    -----

    VĂN PHẠM PĀLĪ

    (ELEMENTARY PALI COURSE)

    Soạn giả: Bhikkhu Nāga Mahā Thera (TK Bửu Chơn)

    ---
    Xuất bản năm

    Dl. 1967 – Pl.2510

     

    BÀI HỌC THỨ 3

    A. SỰ BIẾN THỂ CỦA NHỮNG DANH TỪ CUỐI CÙNG BẰNG A

     

    Số ít

    Số nhiều

    Cách chủ động

    narā, naramhā, narasmā (từ, do từ người)

    narebhi, narehi
    (từ, do từ những người)

    Cách chủ hữu vị

    narassa (của người)

    narānaṃ
    (của những người)

    Những danh từ thuộc nam tính đồng biến thể:

    Ācāriya: thầy, tổ.

    Ovāda: huấn từ, khuyên nhủ.

    Amba: cây hoặc trái xoài.

    Pabbata: núi, non, hòn đá to.

    Āpaṇa: tiệm, phố, chợ.

    Pannākāra: lễ vật, vật tặng.

    Ārāma: chùa, vườn, huê viên.

    Rukkha: cây (còn đứng).

    Assa: con ngựa.

    Sissa: đệ tử, học trò.

    Mātula: cậu.

    Taḷāka: vũng, ao, hồ.

    B. SỰ BIẾN THỂ CỦA NHỮNG ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ NHẤT

    Ngôi thứ 1

    Động từ pacca: nấu

    Số ít

    Số nhiều

    Số ít

    Số nhiều

    mi

    ma

    ahaṃ pacāmi (tôi nấu hoặc đang nấu)

    mayaṃ pacāma (chúng tôi nấu, hoặc đang nấu)

    Những động từ đồng biến thể:

    Gaṇhāti (gaha): lấy, lãnh, niếu.

    Sangaṇhāti: đối đãi, thương lượng, biên soạn.

    Uggaṇhāti: học.

    Kiṇāti (ki): mua.

    Vikkiṇāti: bán.

    Nikkhamati (kamu): khởi hành, đi xa.

    Patati (pata): rớt, rụng.

    Ruhati (ruha): mọc lên.

    Āruhati (ruha): lên, leo lên .

    Oruhati (ruha với ava (9)): xuống.

    Suṇāti (su): nghe

    Thí dụ: 1) Ambā rukkhasmā patanti: những trái xoài rụng từ trên cây. 2) Rukkhehi panāma: chúng ta rớt từ trên cây. 3) Āpaṇehi kiṇāma: tôi mua từ ngoài (những) chợ. 4) Āpaṇā āpaṇaṃ: từ chợ (Này) đến chợ (kia). 5) Matulassa ārāmo: cánh vườn của người cậu. 6) Ācariyānaṃ sissā: những học trò của những ông thầy.

    TẬP LÀM BÀI SỐ 3

    A. Dịch ra việt ngữ: 1) Ahaṃ ācariyasmā dhammaṃ sunāmi. 2) Ahaṃ mātulasmā paṇṇākāraṃ gaṇhami. 3) Ahaṃ āssasmā patāmi. 4) Ahaṃ mātulassa ārāmasmā nikkhamāmi. 5) Ahaṃ āpanasmā amhe lonāmi. 6) Mayaṃ pabbatasmā oruhāma. 7) Mayaṃ ācariyena uggaṇhāma. 8) Mayaṃ ācariyassa ovādaṃ labhāma. 9) Mayaṃ ācariyānaṃ putte sangaṇhāma. 10) Mayaṃ assānam āhāram āpaṇehi kināma. 11) Sissā samanānaṃ ārāmehi nikkhamanti. 12) Ācariyo mātulassa assaṃ aruhati. 13) Mayaṃ rathehi gāmā gāmaṃ gacchāma. 14) Tumhe ācariyehi paṇṇākāre ganhātha. 15) Narā sissānaṃ dāsānaṃ ambe vikkiṇanti. 16) Mayaṃ samaṇānaṃ ovādam suṇāma. 17) Rukkhā pabba tasmā patanti. 18) Ahaṃ sunakhehi taḷakaṃ oruhāmi. 19) Mayaṃ ārāmasmā ārāmaṃ gacchāma. 20) Puttā ādārena janakānaṃ ovādaṃ gaṇhanti.

    B. Bài dịch lại Pāli: 1) Tôi lãnh vật tặng từ ông thầy. 2) Tôi đi khỏi (từ) cửa tiệm. 3) Tôi tiếp đãi thầy của cậu tôi. 4) Tôi lãnh lời huấn từ của những thầy tôi. 5) Tôi đang xuống (từ) núi. 6) Chúng tôi mua xoài từ những chợ. 7) Chúng tôi nghe pháp của Đức Phật từ ông thầy. 8) Chúng ta đang lên khỏi hồ. 9) Chúng ta đang leo lên ngực của người cậu. 10) Chúng ta rớt từ trên núi. 11) Chúng ta đối đãi những người cha của những học trò với tình thân mến. 12) Những học trò được vật tặng từ những ông thầy. 13) Các anh đang gởi con ngựa đến cha người y sĩ. 14) Chúng ta đi từ núi này đến núi kia với những con ngựa. 15) Những ông thầy cho huấn từ đến những người cha của những học trò. 16) Chúng ta đang học từ các ông đạo sĩ.

    -oo0oo-

    (9) Tiếp đầu ngữ “ava” thường đổi là “o”.

    Trang Website được thành lập và quản lý bởi các cận sự nam, cận sự nữ trong Phật Giáo. Mục đích nhằm lưu trữ, số hoá kinh sách và tài liệu Phật Giáo Nguyên Thuỷ - Theravāda.