PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY THERAVĀDA
-----
VĂN PHẠM PĀLĪ
(ELEMENTARY PALI COURSE)
Soạn giả: Bhikkhu Nāga Mahā Thera (TK Bửu Chơn)
---
Xuất bản năm
Dl. 1967 – Pl.2510
BÀI HỌC THỨ 4
A. SỰ BIẾN THỂ CỦA NHỮNG DANH TỪ CUỐI CÙNG BẰNG A
Số ít |
Số nhiều |
|
Địa điểm cách |
nare, narasmiṃ, narsmiṃ (nơi người hay tại người) |
naresu (nơi tại những người) |
Hoan hô cách |
nara, narā (Này người) |
narā (Này những người) |
Những danh từ đồng biến thể: Ākāsa: hư không.
Mañca: cái giường.
Canda: mặt trăng.
Sakuṇa: phi cầm, chim.
Kassaka: nông dân, người làm ruộng, rẫy.
Samudda: biển, bể cả.
Maccha: cá.
Suriya: mặt trời.
Magga: con đường đạo.
Vāṇija: thương gia.
Maggika: lữ hành.
Loka: vũ trụ, nhân loại.
B. CÁCH BIẾN THỂ CỦA NHỮNG ĐỘNG TỪ
Ngôi |
Paca: nấu |
Su: nghe |
Disa: thuyết, nói |
|||
s.i |
s.n |
s.i |
s.n |
s.i |
s.n |
|
3 |
pacati |
pacanti |
suṇāti |
suṇānti |
deseti |
desenti |
2 |
pacasi |
pacatha |
suṇāsi |
suṇātha |
desesi |
desetha |
1 |
pacāmi |
pacāma |
suṇāmi |
suṇāma |
desemi |
desema |
Những động từ đồng biến thể:
Kiḷati (kiḷā): chơi, giỡn.
Vasati (vasa): ở, cư ngụ.
Uppajjati (pada): sanh ra.
Passati (disa)(10): thấy.
Vacarati (cara): thả rểu, đi bềnh bồng.
Supati (supa): ngủ.
Những trạng từ (adverbs) không biến thể:
Ajja: ngày nay.
Āma: dạ, vâng.
Api: cũng, cũng vậy.
Ca: và.
Idāni: bây giờ.
Idha: tại đây.
Na: không.
Kadā: khi nào?
Kasmā: tại sao?
Kuhiṃ: ở đâu?
Kuto: kể từ – từ đâu.
Puna: trở đi, trở lại.
Sadā: luôn luôn.
Sabbadā: mỗi ngày, hằng ngày.
Saddhiṃ: với .
Suve: ngày mai.
Tadā: vậy thì.
Yadā: khi nào, bất luận lúc nào.
Hiyo: ngày hôm qua.
Ekadā: một lần, một lúc nọ.
Pacchā: sau này.
Parā: trước kia, thuở xưa kia.
Sāyaṃ: buổi chiều.
Parasuve: ngày mốt.
Pāto: buổi sáng.
Parahiyo: ngày hôm kia.
Thí dụ: 1) Mañce supati: nó ngủ trên giường. 2) Narā gāmesu vasanti: những người ở trong làng. 3) Dāraka kuhiṃ tvaṃ gacchasi?: em nhỏ đi đâu? 4) Janaka, ahaṃ na gacchāmi: cha, con không đi đâu.
TẬP LÀM BÀI SỐ 4
A. 1) Sakuṇā rukkhesu vasanti. 2) Kassado mañce supati. 3) Mayaṃ magge na kiḷāma. 4) Narā loke uppajjanti. 5) Maggika kuhim tvaṃ gacchasi? 6) Āma sadā te na uggaṇhanti. 7) Macchā taḷāke kiḷanti. 8) Kuto tvaṃ āgacchasi, putta? Janaka, ahaṃ idāni ārāmasmā āgacchāmi. 9) Kassakā sabbadā gāmesu na vasanti. 10) Kasmā tumhe mañcesu sa supatha? 11) Mayaṃ samaṇehi saddhiṃ ārāme vasāma. 12) Macchā talākesu ca samuddesu ca uppajjanti. 13) Ahaṃ ākāse suriyaṃ passāmi na ca candaṃ. 14) Ajja vāṇijo āpaṇe vasati. 15) Kasmā tumhe dārakehi saddhiṃ magge kiḷatha? 16) Āma, idāni so’pi(11) gacchati, aham pi gacchāmi. 17) Maggikā maggesu nicaranti. 18) Kassakā, kadā tumhe puna idha āgacchatha? 19) Acariya, sabbada mayaṃ Buddhaṃ vandāma. 20) Vāṇijā maggehi saddhiṃ rathehi gāmesu vicaranti.
B. 1) Nó đang nằm ngoài (tại) đường. 2) Những người nông dân ở trong những làng. 3) Tôi không có thấy những chim trên hư không. 4) Chư Phật không có giáng sanh trên thế gian mỗi ngày. 5) Này những ngưỡi lữ hành! Bây giờ các người từ đâu đến đây? 6) Chúng ta thấy những cá trong những ao hồ. 7) Này các người nông dân! Chừng nào các người đến đây nữa? 8) Những người bộ hành đang đi bình bồng trên đời. 9) Bây giờ, chúng ta không thấy mặt trời và mặt trăng trên hư không. 10) Tại sao các ông đạo sĩ không ở luôn luôn trên những núi? 11) Dạ thưa cha, chúng tôi không chơi giỡn trong vườn hôm nay. 12) Tại sao người bịnh không nằm trên giường? 13) Này các người lái buôn! Các người thả bình bồng đi đâu luôn luôn vậy? 14) Này các con! Các con luôn luôn chơi giỡn với những con chó trong hồ. 15) Các thầy và những học trò, bây giờ đang ở trong chùa. 16) Dạ, chúng nó cũng đi. 17) Các người đừng ngủ ngoài đường.
-oo0oo-
(10) Passa được thay thế là disa.
(11) So + api = so‘pi.
Trang Website được thành lập và quản lý bởi các cận sự nam, cận sự nữ trong Phật Giáo. Mục đích nhằm lưu trữ, số hoá kinh sách và tài liệu Phật Giáo Nguyên Thuỷ - Theravāda.