PHẬT GIÁO NGUYÊN THUỶ - THERAVĀDA
ABHIDHAMMAPIṬAKA - TẠNG DIỆU PHÁP
VIBHAṄGA
BỘ PHÂN TÍCH
Dịch giả:
Ðại Trưởng Lão Tịnh Sự
Santakicca Mahā Thera
PHẦN MỘT CHI (EKAMĀTIKĀ)
[849] Kiêu hãnh sanh chủng, kiêu hãnh họ tộc. Kiêu hãnh sức khỏe. Kiêu hãnh thanh niên. Kiêu hãnh đời sống. Kiêu hãnh lợi lộc. Kiêu hãnh sự lễ kính. Kiêu hãnh sự trọng vọng. Kiêu hãnh sự tôn vinh. Kiêu hãnh về tùy tùng. Kiêu hãnh về tài sản. Kiêu hãnh về dung sắc. Kiêu hãnh về học vấn. Kiêu hãnh về biện tài. Kiêu hãnh về bậc lão thành. Kiêu hãnh về khất thực. Kiêu hãnh về danh dự. Kiêu hãnh về oai nghi. Kiêu hãnh về thần thông. Kiêu hãnh về danh tiếng. Kiêu hãnh về giới hạnh. Kiêu hãnh về thiền chứng. Kiêu hãnh về nghề nghiệp. Kiêu hãnh về tài cao. Kiêu hãnh về tính khoáng đạt. Kiêu hãnh về địa vị. Kiêu hãnh về sự sung túc. Sự kiêu hãnh, sự dễ duôi, sự cương ngạnh, sự đấu tranh, sự ham muốn thái quá, đa dục, ác dục, sự nham hiểm, sự siểm nịnh, tánh chưng diện, thiếu phong cách. Bất mãn. Tiêu cực. Bực mình. Say thực. Tâm lười. Sự lừa đảo. Sự nịnh hót. Sự ám chỉ. Sự lờn khinh, sự lấy lợi câu lợi, sự ỷ mình hơn, sự ỷ mình bằng, sự ỷ mình thua. Sự hơn ỷ hơn, sự hơn ỷ bằng, sự hơn ỷ thua. Sự bằng ỷ hơn, sự bằng ỷ bằng, sự bằng ỷ thua. Sự thua ỷ hơn, sự thu ỷ bằng, sự thua ỷ thua. Kiêu mạn, quá mạn, mạn quá mạn, ti mạn, tăng thượng mạn, ngã sở mạn, tà chấp mạn. Sự nghĩ tưởng quyến thuộc. Sự nghĩ tưởng quê hương. Sự nghĩ tưởng huyền thoại. Sự nghĩ tưởng liên hệ ái tha nhân. Sự nghĩ tưởng liên hệ lợi đắc, lễ kính, danh vọng. Sự nghĩ tưởng liên hệ danh dự.
ÐẦU ÐỀ PHẦN HAI CHI (DUKAMĀTIKĀ)
[850] Sân hận và oán hận, quỉ quyệt và hiểm độc, ganh tỵ và bỏn xẻn, xảo trá và lường gạt, vô minh và hữu ái, hữu kiến và phi hữu kiến, thường kiến và đoạn kiến, hữu biên kiến và vô biên kiến. Tiền biên kiến và hậu biên kiến, vô tàm và vô quý, nan giáo và hữu ác hữu, không chánh trực và không nhu mì, không nhẫn nại và không nghiêm tịnh, không cam ngôn và không hậu đãi, không phòng hộ môn quyền và không tiết độ ẩm thực, thất niệm và thiếu tỉnh giác, giới hoại và kiến hoại. Nội triền và ngoại triền.
ÐẦU ÐỀ PHẦN BA CHI (TIKAMĀTIKĀ)
[851] Ba Bất Thiện Căn. Ba bất thiện tầm. Ba bất thiện tưởng. Ba bất thiện giới. Ba ác hạnh. Ba lậu hoặc. Ba triền phược. Ba ái tham. Ba ái tham khác. Ba ái tham khác nữa. Ba tầm cầu. Ba tỷ giáo. Ba hiểm nạn. Ba ám muội. Ba thuyết ngoại giáo. Ba chướng ngại. Ba cấu uế. Ba trần cấu. Ba bất bình. Ba bất bình khác nữa. Ba thứ lửa. ba khuyết tật. Ba khuyết tật khác. Hỷ lạc kiến, ngã chấp kiến và tà kiến. Bất mãn, não hại và hạnh phi pháp. Khó dạy, có bạn ác và tưởng dị biệt. Phóng dật, lười biếng và dễ duôi. Không tri túc, thiếu tỉnh giác và đa dục. Vô tàm, vô úyvà khinh suất. Bất cần, nan giáo và hữu ác hữu. Không tín ngưỡng, không hào phóng và giải đãi. Phóng dật, bất thu thúc và ác giới. Không muốn thấy bậc Thánh, không muốn nghe Chánh Pháp, có tâm cật vấn. Thất niệm, bất tỉnh giác và tán loạn tâm. Không khéo tác ý, hành tà đạo và tâm biếng nhác.
ÐẦU ÐỀ PHẦN BỐN CHI (CATUKKAMĀTIKĀ)
[852] Bốn Lậu. Bốn Phược. Bốn Bộc. Bốn Phối. Bốn Thủ. Bốn Ái Sanh. Bốn Sự Thiên Vị. Bốn Sự Điên Đảo. Bốn Phi Thánh Ngôn. Bốn Phi Thánh Ngôn Khác Nữa. Bốn Ác Hạnh. Bốn Ác Hạnh Khác Nữa. Bốn Hiểm Nạn. Bốn Hiểm Nạn Khác. Bốn Hiểm Nạn Khác. Bốn Hiểm Nạn Khác Nữa. Bốn quan kiến.
ÐẦU ÐỀ PHẦN NĂM CHI (PAÑCAKAMĀTIKĀ)
[853] Năm hạ phần phiền phược. Năm thượng phần phiền phược. Năm sự bỏn xẻn. Năm hệ lụy. Năm mũi tên. Năm tâm hoang vu. Năm nhiểm trước tâm. năm triền cái. Năm nghiệp vô gián. Năm quan kiến. Năm oan trái. Năm suy thoái. Năm khổ quả không kham nhẫn. Năm hiểm nạn. Năm luận chấp Níp Bàn hiện tại.
ÐẦU ÐỀ PHẦN SÁU CHI (CHAKKAMĀTIKĀ)
[854] Sáu Gốc Luận Tranh. Sáu Dục Ái Thế Tục Pháp. Sáu Vi Nghịch Sự. Sáu Thân Ái. Sáu Sự Bất Kính. Sáu Pháp Suy Thoái. Sáu Pháp Suy Thoái Khác. Sáu Hỷ Vấn Vương. Sáu Ưu Vấn Vương. Sáu Xả Vấn Vương. Sáu Hỷ Thế Tục. Sáu Ưu Thế Tục. Sáu Xả Thế Tục. Sáu Quan Kiến.
ÐẦU ÐỀ PHẦN BẢY CHI (SATTAKAMĀTIKĀ)
[855] Bảy Tiềm Miên. Bảy Đột Khởi. Bảy Triền Phược. Bảy Phi Diệu Pháp. Bảy Ác Hạnh. Bảy Mạn. Bảy Quan Kiến.
ÐẦU ÐỀ PHẦN TÁM CHI (AṬṬHAKAMĀTIKĀ)
[856] Tám Phiền Não Sự. Tám Giải Đãi Sự. Phản Ứng Tâm Với Tám Thế Pháp. Tám Phi Thánh Ngôn. Tám Tà Tánh. Tám Lỗi Bị Cáo. Tám Vô Tưởng Luận. Tám Phi Tưởng Phi Phi Tưởng Luận.
ÐẦU ÐỀ PHẦN CHÍN CHI (NAVAKAMĀTIKĀ)
[857] Chín hiềm khích sự. Chín trần cấu nhơn. Chín cách ngã mạn. Chín pháp ái căn. Chín chiều hướng. Chín hoang tưởng. Chín loạn tưởng. Chín hý tưởng. Chín hành tưởng.
ÐẦU ÐỀ PHẦN MUỜI CHI (DASAKAMĀTIKĀ)
[858] Mười Phiền Não Sự. Muời Hiềm Khích Sự. Mười Bất Thiện Nghiệp Đồ. Mười Triền Phược. Mười Tà Tánh. Mười Tông Tà Kiến. Mười Tông Kết Luận Kiến.
ÐẦU ÐỀ PHẦN MƯỜI TÁM CHI (AṬṬHĀRASAKAMĀTIKĀ)
[859] Mười Tám Ái Du Nương Nội Uẩn. Mười Tám Ái Du Nương Ngoại Uẩn. Tổng Cộng Gồm Chung Lại Thành Ba Mươi Sáu Ái Du.
Ba mươi sáu ái du như thế với ba mươi sáu ái du vị lai và ba mươi sáu ái du hiện tại, tổng cộng gồm chung lại thành một trăm lẻ tám ái du; là sáu mươi hai tà kiến mà được Ðức Thế Tôn nói đến trong bài kinh Phạm Võng (Brahmajāla).
DỨT PHẦN ÐẦU ÐỀ
Trang Website được thành lập và quản lý bởi các cận sự nam, cận sự nữ trong Phật Giáo. Mục đích nhằm lưu trữ, số hoá kinh sách và tài liệu Phật Giáo Nguyên Thuỷ - Theravāda.