Dukamātikā: Một Trăm Đầu Đề Nhị

Dukamātikā: Một Trăm Đầu Đề Nhị

    PHẬT GIÁO NGUYÊN THUỶ - THERAVĀDA

    ABHIDHAMMAPIṬAKA - TẠNG DIỆU PHÁP

    DHAMMASAṄGANI
    BỘ PHÁP TỤ

    Dịch giả:
    Ðại Trưởng Lão Tịnh Sự
    Santakicca Mahā Thera

     

    Một Trăm Ðầu Ðề Nhị (Dukamātikā(8)

    Phần Tụ Nhân (Hetugocchaka) (9)

    [2]

    - Hetū dhammā, Na hetū dhammā.

    - Các pháp nhân, các pháp phi nhân.

    - Sahetukā dhammā, Ahetukā dhammā.

    - Các pháp hữu nhân, các pháp vô nhân.

    - Hetusampayuttā dhammā, Hetuvippayuttā dhammā.

    - Các pháp tương ưng nhân, các pháp bất tương nhân.

    - Hetū ceva dhammā sahetukā ca, Sahetukā ceva dhammā na ca hetū.

    - Các pháp nhân và hữu nhân, các pháp hữu nhân mà phi nhân.

    - Hetū ceva dhammā hetusampayuttā ca, Hetusampayuttā ceva dhammā na ca hetū.

    - Các pháp nhân và tương ưng nhân, các pháp tương ưng nhân mà phi nhân.

    - Na hetū kho pana dhammā sahetukāpi,  Ahetukāpi.

    - Các pháp phi nhân mà hữu nhân, các pháp phi nhân và vô nhân.

    Dứt Phần Tụ Nhân (Hetugocchakaṃ)

    Phần Nhị Ðề Tiểu Ðỉnh (Cūḷantaraduka)(10)

    [3]

    - Sappaccayā dhammā, Appaccayā dhammā.

    - Các pháp hữu duyên, các pháp vô duyên.

    - Saṅkhatā dhammā, Asaṅkhatā dhammā. 

    - Các pháp hữu vi, các pháp vô vi.

    - Sanidassanā dhammā, Anidassanā dhammā.

    - Các pháp hữu kiến, các pháp vô kiến.

    - Sappaṭighā dhammā, Appaṭighā dhammā. 

    - Các pháp hữu đối chiếu, các pháp vô đối chiếu.

    - Rūpino dhammā, Arūpino dhammā. 

    - Các pháp sắc, các pháp phi sắc.

    - Lokiyā dhammā, Lokuttarā dhammā.

    - Các pháp hiệp thế, các pháp siêu thế.

    - Kenaci viññeyyā dhammā, Kenaci na viññeyyā dhammā. 

    - Các pháp có phần đáng bị biết, các pháp có phần không đáng bị biết.

    Dứt Phần Nhị Ðề Tiểu Ðỉnh (Cūḷantaradukaṁ)

    Phần Tụ Lậu (āsavagocchaka)(11)

    [4]

    - Āsavā dhammā, No āsavā dhammā.

    - Các pháp lậu, các pháp phi lậu.

    Sāsavā dhammā, Anāsavā dhammā. 

    - Các pháp có cảnh lậu, các pháp phi cảnh lậu.

    - Āsavasampayuttā dhammāĀsavavippayuttā dhammā.

    - Các pháp tương ưng lậu, các pháp bất tương ưng lậu.

    - Āsavā ceva dhammā sāsavā ca, Sāsavā ceva dhammā no ca āsavā. 

    - Các pháp lậu và cảnh lậu, các pháp tương ưng lậu mà phi lậu.

    - Āsavā ceva dhammā āsavasampayuttā ca, Āsavasampayuttā ceva dhammā no ca āsavā.

    - Các pháp lậu và tương ưng lậu, các pháp tương ưng lậu mà phi lậu.

    - Āsavavippayuttā kho pana dhammā sāsavāpiAnāsavāpi.

    - Các pháp bất tương ưng lậu mà cảnh lậu, các pháp bất tương ưng lậu và phi cảnh lậu.

    Dứt Phần Tụ Lậu (Āsavagocchakaṁ)

    Phần Tụ Triền (Saññojanagocchaka)(12)

    [5]

    - Saññojanā dhammā, No saññojanā dhammā.

    - Các pháp triền, các pháp phi triền.

    - Saññojaniyā dhammā, Asaññojaniyā dhammā. 

    - Các pháp cảnh triền, các pháp phi cảnh triền.

    - Saññojanasampayuttā dhammā, Saññojanavippayuttā dhammā. 

    - Các pháp tương ưng triền, các pháp bất tương ưng triền.

    - Saññojanā ceva dhammā saññojaniyā ca,  Saññojaniyā ceva dhammā no ca saññojanā.

    - Các pháp triền và cảnh triền, các pháp cảnh triền mà phi triền.

    - Saññojanā ceva dhammā saññojanasampayuttā ca, Saññojanasampayuttā ceva dhammā no ca saññojanā.

    - Các pháp triền và tương ưng triền, các pháp tương ưng triền mà phi triền.

    - Saññojanavippayuttā kho pana dhammā saññojaniyāpi, Asaññojaniyāpi.

    - Các pháp bất tương ưng triền mà cảnh triền, các pháp bất tương ưng triền mà phi cảnh triền.

    Dứt Phần Tụ Triền (Saññojanagocchakaṁ)

    Phần Tụ Phược (Ganthagocchaka)(13)

    [9]

    - Ganthā dhammā,  No ganthā dhammā. 

    - Các pháp phược, các pháp phi phược.

    - Ganthaniyā dhammā, Aganthaniyā dhammā.  

    - Các pháp cảnh phược, các pháp phi cảnh phược.

    - Ganthasampayuttā dhammā, Ganthavippayuttā dhammā. 

    - Các pháp tương ưng phược, các pháp bất tương ưng phược.

    - Ganthā ceva dhammā ganthaniyā ca, Ganthaniyā ceva dhammā no ca ganthā. 

    - Các pháp phược và cảnh phược, các pháp cảnh phược mà phi phược.

    - Ganthā ceva dhammā ganthasampayuttā ca, Ganthasampayuttā ceva dhammā no ca ganthā. 

    - Các pháp phược và tương ưng phược, các pháp tương ưng phược mà phi phược.

    - Ganthavippayuttā kho pana dhammā ganthaniyāpi, Aganthaniyāpi. 

    - Các pháp bất tương ưng phược mà cảnh phược, các pháp bất tương ưng phược và phi cảnh phược.

    Dứt Phần Tụ Phược (Ganthagocchakaṁ)

    Phần Tụ Bộc (Oghagocchaka)(14)

    [7]

    - Oghā dhammā, No oghā dhammā.

    - Các pháp bộc, các pháp phi bộc.

    - Oghaniyā dhammā,  Anoghaniyā dhammā.

    - Các pháp cảnh bộc, các pháp phi cảnh bộc.

    - Oghasampayuttā dhammā,  Oghavippayuttā dhammā.

    - Các pháp tương ưng bộc, các pháp bất tương ưng bộc.

    - Oghā ceva dhammā oghaniyā ca,  Oghaniyā ceva dhammā no ca oghā.

    - Các pháp bộc và cảnh bộc, các pháp cảnh bộc mà phi bộc.

    - Oghā ceva dhammā oghasampayuttā ca,  Oghasampayuttā ceva dhammā no ca oghā.

    - Các pháp bộc và tương ưng bộc, các pháp tương ưng bộc mà phi bộc.

    - Oghavippayuttā kho pana dhammā oghaniyāpi,  Anoghaniyāpi.

    - Các pháp bất tương ưng bộc mà cảnh bộc, các pháp bất tương ưng bộc và phi cảnh bộc.

    Dứt Phần Tụ Bộc (Oghagocchakaṁ)

    Phần Tụ Phối (Yogagocchaka)(15)

    [8]

    - Yogā dhammā, No yogā dhammā.

    - Các pháp phối, các pháp phi phối.

    - Yoganiyā dhammā, Ayoganiyā dhammā.

    - Các pháp cảnh phối, các pháp phi cảnh phối.

    - Yogasampayuttā dhammā, Yogavippayuttā dhammā.

    - Các pháp tương ưng phối, các pháp bất tương ưng phối.

    - Yogā ceva dhammā yoganiyā ca, Yoganiyā ceva dhammā no ca yogā.

    - Các pháp phối và cảnh phối, các pháp cảnh phối mà phi phối.

    - Yogā ceva dhammā yogasampayuttā ca, Yogasampayuttā ceva dhammā no ca yogā.

    - Các pháp phối và tương ưng phối, các pháp tương ưng phối mà phi phối.

    - Yogavippayuttā kho pana dhammā yoganiyāpi, Ayoganiyāpi.

    - Các pháp bất tương ưng phối mà cảnh phối, các pháp bất tương ưng phối và phi cảnh phối.

    Dứt Phần Tụ Phối (Yogagocchakaṁ)

    Phần Tụ Cái (Nīvaraṇagocchaka)(16)

    [9]

    - Nīvaraṇā dhammā, No nīvaraṇā dhammā.

    - Các pháp cái, các pháp phi cái.

    - Nīvaraṇiyā dhammā, Anīvaraṇiyā dhammā.

    - Các pháp cảnh cái, các pháp phi cảnh cái.

    - Nīvaraṇasampayuttā dhammā, Nīvaraṇavippayuttā dhammā.

    - Các pháp tương ưng cái, các pháp bất tương ưng cái.

    - Nīvaraṇā ceva dhammā nīvaraṇiyā ca, Nīvaraṇiyā ceva dhammā no ca nīvaraṇā.

    - Các pháp cái và cảnh cái, các pháp cảnh cái mà phi cái.

    - Nīvaraṇā ceva dhammā nīvaraṇasampayuttā ca, Nīvaraṇasampayuttā ceva dhammā no ca nīvaraṇā.

    - Các pháp cái và tương ưng cái, các pháp tương ưng cái mà phi cái.

    - Nīvaraṇavippayuttā kho pana dhammā nīvaraṇiyāpi, Anīvaraṇiyāpi.

    - Các pháp bất tương ưng cái mà cảnh cái, các pháp bất tương ưng cái và phi cảnh cái.

    Dứt Phần Tụ Cái (Nīvaraṇagocchakaṁ)

    Phần Tụ Khinh Thị (Parāmāsagocchaka)(17)

    [10]

    - Parāmāsā dhammā, No parāmāsā dhammā. 

    - Các pháp khinh thị, các pháp phi khinh thị.

    - Parāmaṭṭhā dhammā, Aparāmaṭṭhā dhammā. 

    - Các pháp cảnh khinh thị, các pháp phi cảnh khinh thị.

    - Parāmāsasampayuttā dhammā, Parāmāsavippayuttā dhammā. 

    - Các pháp tương ưng khinh thị, các pháp bất tương ưng khinh thị.

    - Parāmāsā ceva dhammā parāmaṭṭhā ca, Parāmaṭṭhā ceva dhammā no ca parāmāsā. 

    - Các pháp khinh thị và cảnh khinh thị, các pháp cảnh khinh thị mà phi khinh thị.

    - Parāmāsavippayuttā kho pana dhammā parāmaṭṭhāpi, Aparāmaṭṭhāpi. 

    - Các pháp bất tương ưng khinh thị mà cảnh khinh thị, các pháp bất tương ưng khinh thị và phi cảnh khinh thị.

    Dứt Phần Tụ Khinh Thị (Parāmāsagocchakaṁ)

    Phần Nhị Ðề Ðại Ðỉnh (Mahantaraduka)(18)

    [11]

    - Sārammaṇā dhammā, Anārammaṇā dhammā.

    - Các pháp hữu cảnh, các pháp vô cảnh.

    - Cittā dhammā, No cittā dhammā. 

    - Các pháp tâm, các pháp phi tâm.

    - Cetasikā dhammā, Acetasikā dhammā. 

    - Các pháp sở hữu tâm, các pháp phi sở hữu tâm.

    - Cittasampayuttā dhammā, Cittavippayuttā dhammā. 

    - Các pháp tương ưng tâm, các pháp bất tương ưng tâm.

    - Cittasaṁsaṭṭhā dhammā, Cittavisaṁsaṭṭhā dhammā.

    - Các pháp hòa với tâm, các pháp phi hòa với tâm.

    - Cittasamuṭṭhānā dhammā, No cittasamuṭṭhānā dhammā. 

    - Các pháp có tâm sở sanh, các pháp phi tâm sở sanh.

    - Cittasahabhuno dhammā, No cittasahabhuno dhammā. 

    - Các pháp đồng hiện hữu với tâm, các pháp phi đồng hiện hữu với tâm.

    - Cittānuparivattino dhammā, No cittānuparivattino dhammā. 

    - Các pháp tùy chuyển với tâm, các pháp phi tùy chuyển với tâm.

    - Cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānā dhammā, No cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānā dhammā. 

    - Các pháp hòa sở sanh với tâm, các pháp phi hòa sở sanh với tâm.

    - Cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhuno dhammā, No cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhuno dhammā.

    - Các pháp hòa sở sanh đồng hiện hữu với tâm, các pháp phi hòa sở sanh đồng hiện hữu với tâm.

    - Cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattino dhammā, No cittasaṁsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattino dhammā.

    - Các pháp hòa sở sanh tùy chuyên với tâm, các pháp phi hòa sở sanh tùy chuyên với tâm.

    - Ajjhattikā dhammā, Bāhirā dhammā.

    - Các pháp nội phần, các pháp ngoại phần.

    - Upādā dhammā, No upādā dhammā. 

    - Các pháp y sinh, các pháp phi y sinh.

    - Upādinnā dhammā, Anupādinnā dhammā.

    - Các pháp thành do thủ, các pháp phi thành do thủ.

    Dứt Phần Nhị Ðề Ðại Ðỉnh (Mahantaradukaṁ)

    Phần Tụ Thủ (Upādānagocchaka)(19)

    [12]

    - Upādānā dhammā, No upādānā dhammā.

    - Các pháp thủ, các pháp phi thủ.

     Upādāniyā dhammā, Anupādāniyā dhammā.

     - Các pháp cảnh thủ, các pháp phi cảnh thủ.

    - Upādānasampayuttā dhammāUpādānavippayuttā dhammā. 

    - Các pháp tương ưng thủ, các pháp bất tương ưng thủ.

    - Upādānā ceva dhammā upādāniyā ca, Upādāniyā ceva dhammā no ca upādānā.

    - Các pháp thủ và cảnh thủ, các pháp cảnh thủ mà phi thủ.

    - Upādānā ceva dhammā upādānasampayuttā ca, Upādānasampayuttā ceva dhammā no ca upādānā.

    - Các pháp thủ và tương ưng thủ, các pháp tương ưng thủ mà phi thủ.

    - Upādānavippayuttā kho pana dhammā upādāniyāpi, Anupādāniyāpi.

    - Các pháp bất tương ưng thủ mà cảnh thủ,các pháp bất tương ưng thủ và phi cảnh thủ.

    Dứt Phần Tụ Thủ (Upādānagocchakaṁ)

    Phần Tụ Phiền Não (Kilesagocchaka)(20)

    [13]

    - Kilesā dhammā, No kilesā dhammā. 

    - Các pháp phiền não, các pháp phi phiền não.

    - Saṅkilesikā dhammā, Asaṅkilesikā dhammā.

    - Các pháp cảnh phiền não, các pháp phi cảnh phiền não.

    - Saṅkiliṭṭhā dhammā, Asaṅkiliṭṭhā dhammā.

    - Các pháp phiền toái, các pháp phi phiền toái.

    - Kilesasampayuttā dhammā, Kilesavippayuttā dhammā. 

    - Các pháp tương ưng phiền não, các pháp bất tương ưng phiền não.

    - Kilesā ceva dhammā saṅkilesikā caSaṅkilesikā ceva dhammā no ca kilesā. 

    - Các pháp phiền não và cảnh phiền não, các pháp cảnh phiền não mà phi phiền não.

    - Kilesā ceva dhammā saṅkiliṭṭhā ca, Saṅkiliṭṭhā ceva dhammā no ca kilesā. 

    - Các pháp phiền não và phiền toái, các pháp phiền toái mà phi phiền não.

    - Kilesā ceva dhammā kilesasampayuttā ca, Kilesasampayuttā ceva dhammā no ca kilesā. 

    - Các pháp phiền não và tương ưng phiền não, các pháp tương ưng phiền não mà phi phiền não.

    - Kilesavippayuttā kho pana dhammā saṅkilesikāpi, Asaṅkilesikāpi.  

    - Các pháp bất tương ưng phiền não mà cảnh phiền não, các pháp bất tương ưng phiền não và phi cảnh phiền não.

    Dứt Phần Tụ Phiền Não (Kilesagocchakaṁ)

    Phần Nhị Ðề Yêu Bối (Piṭṭhiduka)(21)

    [14]

    - Dassanena pahātabbā dhammā, Na dassanena pahātabbā dhammā. 

    - Các pháp do tri kiến đoạn trừ, các pháp không đáng do tri kiến đoạn trừ.

    - Bhāvanāya pahātabbā dhammā,  Na bhāvanāya pahātabbā dhammā. 

    - Các pháp đáng do tu tiến đoạn trừ, các pháp không đáng do tu tiến đoạn trừ.

     - Dassanena pahātabbahetukā dhammā, Na dassanena pahātabbahetukā dhammā.

    - Các pháp hữu nhân đáng do tri kiến đoạn trừ, các pháp phi hữu nhân đáng do tri kiến đoạn trừ.

    - Bhāvanāya pahātabbahetukā dhammā, Na bhāvanāya pahātabbahetukā dhammā.

    - Các pháp hữu nhân đáng do tu tiến đoạn trừ, các pháp phi hữu nhân đáng do tu tiến đoạn trừ.

    - Savitakkā dhammā, Avitakkā dhammā. 

    - Các pháp hữu tầm, các pháp vô tầm.

    - Savicārā dhammā, Avicārā dhammā. 

    - Các pháp hữu tứ, các pháp vô tứ.

     - Sappītikā dhammā, Appītikā dhammā. 

    - Các pháp hữu hỷ, các pháp vô hỷ.

    - Pītisahagatā dhammā, Na pītisahagatā dhammā. 

    - Các pháp câu hành hỷ, các pháp phi câu hành hỷ.

    - Sukhasahagatā dhammā,  Na sukhasahagatā dhammā. 

    - Các pháp câu hành lạc, các pháp phi câu hành lạc.

    - Upekkhāsahagatā dhammā, Na upekkhāsahagatā dhammā.

    - Các pháp câu hành xả, các pháp phi câu hành xả.

    - Kāmāvacarā dhammā, Na kāmāvacarā dhammā. 

     - Các pháp dục giới, các pháp phi dục giới.

    - Rūpāvacarā dhammā, Na rūpāvacarā dhammā.

    - Các pháp sắc giới, các pháp phi sắc giới.

    - Arūpāvacarā dhammā, Na arūpāvacarā dhammā.

    - Các pháp vô sắc giới, các pháp phi vô sắc giới.

    - Pariyāpannā dhammā, Apariyāpannā dhammā.

    - Các pháp hệ thuộc, các pháp phi hệ thuộc.

    - Niyyānikā dhammā, Aniyyānikā dhammā. 

    - Các pháp dẫn xuất, các pháp phi dẫn xuất.

    - Niyatā dhammā, Aniyatā dhammā.

    - Các pháp cố định, các pháp phi cố định.

    - Sauttarā dhammā, Anuttarā dhammā.

    - Các pháp hữu thượng, các pháp vô thượng.

    - Saraṇā dhammā, Araṇā dhammā. 

    - Các pháp hữu tranh y, các pháp vô tranh y.

    Dứt Nhị Ðề Yêu Bối (Piṭṭhidukaṁ)

    Dứt Mẫu Ðề Theo Vi Diệu Pháp (abhidhamma Mātikā)(22)

    -oo0oo-

    (8) Dukamātikā. Mẩu đề nhị. Phần mẩu đề trong đó mỗi đề tài gồm hai câu pháp.
    (9) Hetugoccchaka - tiếng Gocchaka nghĩa là dính lại, liên kết. Tụ nhân tức là phần liên kết lại nhiều đề tài, thành nhóm liên quan đến pháp nhân tương ứng.
    (10) Cūḷantaraduka - Nhị đề tiểu đỉnh là phần mẩu đề, gom những cập đề tài đôi nhau, ở đây những đề tài phần nầy chỉ đề cập đến những pháp tổng quát trong chân đề, nên hiểu phần này không gọi là Tụ (Gocchaka) vì các đề tài không liên kết cùng một khía cạnh.
    (11) Āsavagocchaka - Tụ lậu tức là phần gom các đề tài liên kết nhau nói chung vấn đề lậu hoặc.
    (12) Saññojanagocchaka - Tụ triền. Các đề tài liên kết nhau nói chung quanh vấn đề pháp triền.
    (13) Ganthagocchaka - Tụ bộc. Gồm các đề tài liên kết nhau nói chung vấn đề pháp bộc.
    (14) Oghagocchaka - Tụ bộc. Gồm các đề tài liên kết nhau nói chung quanh vấn đề pháp bộc.
    (15) Yogagocchaka - Tụ phối. Gồm các đề tài liên kết nhau nói chung quanh vấn đề pháp phối.
    (16) Nīvaraṇagoccchaka - Tụ cái. Gồm các đề tài liên kết nhau nói chung quanh vấn đề pháp cái.
    (17) Pārāmāsagocchaka - Tụ khinh thị, gồm các đề tài kiên kết nhau nói chung vấn đề pháp khinh thị (tà kiến).
    (18) Mahantaraduka - Nhị đề đại đỉnh là phần gồm các đề tài có đôi câu tương đối nhau, đề cập những vấn đề chi tiết trong pháp chân đế, nhưng các đề tài không liên quan nhau một khía cạnh, nên đây không gọi là tụ (gocchaka).
    (19) Upādānagocchaka - Ṭụ thủ. Gồm các đề tài liên kết nhau nói chung quanh vấn đề pháp thủ.
    (20) Kilesagocchaka - Tụ phiền não. Gồm các đề tài kết nhau nói chung quanh vấn đề pháp phiền não.
    (21) Pitthiduka - Nhị đề yêu bối. Gồm các đề tài có đôi câu tương đối đề cập đến ý nghĩa pháp theo khía cạnh ngoài của mẫu đề tâm, nhưng toàn bộ đề tài phần này không liên kết nhau, do đó không gọi là tụ (gocchaka).
    (22) Abhidhammamātikā - Mẫu đề theo Vi Diệu Pháp, tức là những đề pháp nói theo thuần chi pháp chân đế của Luận Tạng

    Trang Website được thành lập và quản lý bởi các cận sự nam, cận sự nữ trong Phật Giáo. Mục đích nhằm lưu trữ, số hoá kinh sách và tài liệu Phật Giáo Nguyên Thuỷ - Theravāda.