Phần Phụ Lục Cách Phát Âm Mẫu Tự Pāḷi

Phần Phụ Lục Cách Phát Âm Mẫu Tự Pāḷi

    NỀN-TẢNG-PHẬT-GIÁO (MŪLABUDDHASĀSANA)

    QUYỂN II

    QUY-Y TAM-BẢO (TISARAṆA)

    Soạn giả: Tỳ-khưu Hộ-Pháp (Dhammarakkhita Bhikkhu) (Aggamahāpaṇḍita)

    PHẦN PHỤ LỤC

    CÁCH PHÁT ÂM MẪU TỰ PĀḶI

     

    Tiếng Pāḷi gồm có 41 mẫu tự, chia làm 2 loại:

    I. Nguyên âm gồm có 8 mẫu tự: a, ā, i, ī, u, ū, e, o.

    8 nguyên âm này chia làm hai loại:

    1-3 nguyên âm đọc giọng ngắn, thời gian 1 lần nháy mắt.

     

    Nguyên âm Pāḷi

    a

    i

    u

    Cách phát âm

    á

    í

    ú

     

    5 nguyên âm đọc giọng dài gấp đôi, thời gian 2 lần nháy mắt:

     

    Nguyên âm Pāḷi

    ā

    ī

    ū

    e

    o

    Cách phát âm

    a-a

    i-i

    u-u

    ê-ê

    ô-ô

    II. Phụ âm gồm 33 phụ âm, chia thành nhóm như sau:

    1

    ka

    kha

    ga

    gha

    Phát âm ở cổ

    khá

    ghá

    ngá

     

    2

    ca

    cha

    ja

    jha

    ña

    Phát âm ở đóc họng

    chá

    schá

    chá

    schá

    nhá

    3

    a

    ha

    ḍa

    ḍha

    ṇa

    Phát âm cong đầu lưỡi trên hàm ếch

    thá

    đá

    thá

     

    4

    ta

    tha

    da

    dha

    na

    Phát âm đặt đầu

    lưỡi vào 2 đầu răng

    thá

    đá

    thá

    5

    pa

    pha

    ba

    bha

    ma

    Phát âm hai đầu môi

    phá

    phá

    ya

    ra

    La

    va

    sa

    ha

    a

    giá

    wóa

    ân

    Thực ra, 33 phụ âm này được phiên âm cách phát âm rất khó chuẩn. Nên học tập cách phát âm trực tiếp với thầy dạy

    Cách phát âm

    41 mẫu tự Pāḷi chia làm 6 cách phát âm:

    1. Những nguyên âm và phụ âm phát âm ở cổ, có 8 âm: a, ā, ka, kha, ga, gha, ṅ, ha.

    2. Những nguyên âm và phụ âm phát âm ở đóc họng, có 8 âm: i, ī, ca, cha, ja, jha, ña, ya.

    3. Những phụ âm phát âm bằng cách cong đầu lưỡi ở hàm ếch, khi phát âm đánh đầu lưỡi ra ngoài, có 7 phụ âm: a,  ṭha, ḍa, ḍha, ṇa, ra, ḷa.

     

    4. Những phụ âm phát âm phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi ở hai đầu răng, khi phát âm đồng thời hở 2 đầu răng, có 7 phụ âm là: ta, tha, da, dha, na, la, sa.

     

    5. Những nguyên âm và phụ âm phát âm ở 2 đầu môi (miệng ngậm lại), khi phát âm đồng thời hở đầu môi, có 7 âm: u, ū, pa, pha, ba, bha, ma.

     

    6. Phụ âm (ṃ) m có dấu chấm ở bên dưới phát âm nơi  lỗ mũi, khi phát âm 2 đầu môi ngậm lại. Phụ âm này thường theo sau 3 nguyên âm là: aṃ, iṃ, uṃ.

     

    Những nguyên âm, phụ âm phát sinh 2 nơi:

    - Nguyên âm ê” phát âm nơi cổ và đóc họng.

    - Nguyên âm ô” phát âm nơi cổ và môi.

    - Phụ âm va” phát âm nơi răng và môi.

    Cách đọc tiếng Pāḷi

    Tiếng Pāḷi có một thứ tiếng, mà mỗi chữ có nhiều mẫu tự. Cách phát âm ghép đọc theo mỗi mẫu tự: có danh từ nguyên âm đứng đầu mỗi chữ; có danh từ phụ âm đứng đầu mỗi chữ.

    - Khi nguyên âm đứng đầu riêng biệt, không ghép với phụ âm sau.

    Ví dụ: a-kata (á-ká-tá): không làm.

    ā-kāsa (a-ka-xa): hư không...

    - Khi nguyên âm đứng đầu ghép với phụ âm đứng sau.

    Ví dụ: akka (ăc-cá): mặt trời.

    icchā (íc-cha): mong muốn...

    - Khi phụ âm đơn đứng đầu ghép với nguyên âm sau.

    Ví dụ: ka kā ki kī ku kū ke ko

    (cá) (ca) (kí) (ki) (cú) (cu) (kê) (cô)

    Ví dụ: kaṭa (cá-tá): chiếc chiếu.

    gata (gá-tá): đã đi...

    - Khi phụ âm ghép với nguyên âm trước.

    Ví dụ: gacchati (gắt-chá-tí): đi.

    cakkhu (chắc-khú): mắt...

    Cách phát âm một danh từ Pāḷi có hai cách: Phụ âm đơn ghép với nguyên âm:

    Ví dụ: Karoti (cá-rô-tí): làm, hành động.

    Kāyasucarita (ca-giá-xú-chá-rí-tá): thân hành thiện.

    Hai phụ âm ghép vào nhau, thì nguyên  âm của phụ âm trước bị xóa, còn lại phụ âm ấy ghép vào nguyên âm của phụ âm trước.

    Ví dụ: ka + ka = kka trong danh từ cakka (chắc-cá) bánh xe...

    Nếu trường hợp còn lại phụ âm ấy mà không có nguyên âm trước, thì phụ âm ấy ghép chung vào phụ âm sau.

    Ví dụ: da + ra = dra trong danh từ Indrya (in-drí-giá) chủ, căn...

    Hai phụ âm ghép vào nhau phải đúng theo quy tắc mới thành danh từ Pāḷi và có ý nghĩa.

    Bảng ghép hai phụ âm Pāḷi

    Phụ âm ghép

    Ví dụ

    Cách phát âm

    Ý nghĩa

    ka + ka = kka

    Cakka

    Chắc-cá

    Bánh xe

    ka + kha = kkha

    Dukkha

    Đúc-khá

    Khổ

    ka + ya = kya

    Sakya

    Xắc-kgiá

    Dòng họ Sakya

    ka + ri = kri

    Kriyā

    Kri-giá

    Hành động

    ka + la = kla

    Kilesa

    Klê-xá

    Phiền não

    ka + va = kva

    Kvattho?

    Quắt-thô

    Có lợi ích gì?

    kha + ya = khya

    Ākhyāta

    A-khgia-tá

    Động từ

    kha + va = khva

    Ahaṃkhvajja

    Ahăng kh-wắt chá

    Ngày hôm nay, tôi

    ga + ga = gga

    Magga

    Mắc-gá

    Đạo, đường

    ga + gha = ggha

    Aggha

    Ắc-ghá

    Giá cả

    ga + ya = gya

    Ārogya

    A-rô-ggiá

    Sức khỏe

    ga + ra = gra

    Graha

    Grá-há

    Chê trách

    ṅ + ka = ṅka

    Paṅka

    Panh-cá

    Bùn lầy, dơ bẩn

    ṅ + kha = ṅkha

    Saṅkhata

    Xăn-khá-tá

    Được cấu tạo

     

    Phụ âm ghép

    Ví dụ

    Cách phát âm

    Ý nghĩa

    ṅ + ga = ṅga

    Saṅgaha

    Xăn-gá-há

    Gom góp

    ṅ + gha = ṅgha

    Saṅgha

    Xăn-ghá

    Chư Tăng

    ca + ca = cca

    Sacca

    Xắt-chá

    Sự thật, chân lý

    ca + cha = ccha

    Gacchati

    Gắt-chá-tí

    Đi

    ja + ja = jja

    Ajja

    Ắt-chá

    Hôm nay

    ja + jha = jjha

    Upajjhāya

    Ú-pắt-cha-giá

    Thầy tế độ

    ña + ña = ñña

    Pañña

    Panh-nha

    Trí tuệ

    ña + ca = ñca

    Pañca

    Panh-chá

    Số 5

    ña + cha = ñcha

    Uñchati

    Un-chá-ti

    Đi kiếm ăn

    ña + ja = ñja

    Añjalī

    Ăn-cha-li

    Chắp tay cung kính

    ña + jha = ñjha

    Vañjhā

    Văn-cha

    Đàn bà vô sinh

    ña + ha = ñha

    Pañhā

    Panh-ha

    Câu hỏi

    a + a = a

    Vaṭṭa

    Voát-tá

    Vòng, luân hồi

    a + ha = ha

    Vuṭṭha

    Wút-thá

    Mưa ướt

    ḍa + ḍa = ḍḍa

    Āḍḍa

    Ắt-đá

    Sự phán xét

    ḍa + ḍha = ḍḍha

    Vuḍḍha

    Wút-thá

    Già, trưởng lão

     

    Phụ âm ghép

    Ví dụ

    Cách phát âm

    Ý nghĩa

    a +ṭa = a

    Kaṇṭaka

    Căn-tá-cá

    Cái gai nhọn

    a + ha = ha

    Gaṇṭhi

    Găn-thí

    Cái gút

    ṇa + ḍa = ṇḍa

    Paṇḍita

    Panh-đí-tá

    Bậc thiện trí

    ṇa + ḍha = ṇḍha

    Kaṇḍha

    Căn-thá

    Cổ

    ṇa + ṇa = ṇṇa

    Vaṇṇa

    Voanh-ná

    Sắc đẹp, màu sắc

    ṇa + ha = ṇha

    Gaṇhati

    Găn-há-tí

    Mang

    ta + ta = tta

    Attā

    Ắt-ta

    Ta, ngã

    ta + tha = ttha

    Attha

    Ắt-tha

    Sự lợi ích

    ta + va = tva

    Katvā

    Cắt-toa

    Đã làm rồi

    ta + ya = tya

    Cetyāni

    Chê-tgia-ní

    Các ngôi Bảo tháp

    ta + ra = tra

    Atra

    Át-trá

    Tại đây

    da + da = dda

    Upaddava

    Ú-pắt-đá-voas

    Tai nạn

    da + dha = ddha

    Buddha

    Bút-thá

    Đức Phật

    da + ya = dya

    Adya

    Á-đgiá

    Hôm nay

    da + ra = dra

    Indriya

    In-dri-giá

    Chủ, căn

    da + va = dva

    Dvāra

    Dvoa-rá

    Cửa, môn

     

    Phụ âm ghép

    Ví dụ

    Cách phát âm

    Ý nghĩa

    dha + ya = dhaya

    Madhya

    Ma-dhgiá

    Ở giữa

    dha + va = dhva

    Madhvāsapa

    Ma-dhvoa-xá-pá

     

    na + ta = nta

    Anta

    Ăn-tá

    Cuối cùng

    na +tva = ntva

    Gantvā

    Găn-tvoa

    Đã đi rồi

    na + tha = ntha

    Santhara

    Xăn-thá-rá

    Tấm vải trải giường

    na + da = nda

    Canda

    Chăn-đá

    Mặt trăng

    na + dra = ndra

    Indriya

    In-đri-giá

    Chủ, căn

    na + dha = ndha

    Andha

    Ăn-thá

    Mù quáng

    na + na = nna

    Anna

    Ăn-na

    Vật thực, cơm

    na + ya = nya

    Nyāsa

    Ngià-xá

    Cầm đồ, nợ

    na + ha = nha

    Nhāru

    Nha-rú

    Gân

    pa + pa = ppa

    Appa

    Áp-pá

    Ít

    pa + pha = ppha

    Puppha

    Pụp-phá

    Bông hoa

    pa + ya = pya

    Lipya

    Li-pgiá

    Viết chữ

    pa + la = pla

    Pariplava

    Pá-rí-plá-voa

    Hiện rõ ra

    ba + ba = bba

    Sabba

    Xắp-bá

    Tất cả

     

    Phụ âm ghép

    Ví dụ

    Cách phát âm

    Ý nghĩa

    ba + bha = bbha

    Abbha

    Ắp-bá

    Hư không

    ba + ya = bya

    Byāpada

    Bgia-pá-đá

    Lòng sân hận

    ba + ra = bra

    Brahanta

    Bra-han-tá

    Rộng lớn

    ma + pa = mpa

    Campā

    Cham-pa

    Xứ Cam pà

    ma + pha = mpha

    Samphassa

    Xăm-phặt-xá

    Tiếp xúc

    ma + ba = mba

    Ambaphala

    Ăm-bá-phá-lá

    Trái xoài

    ma + bha = mbha

    Gambhīri

    Găm-phi-rá

    Sâu sắc

    ma + ma = mma

    Dhamma

    Thăm-má

    Pháp

    ma + ya = mya

    Myāyaṃ

    Mgià-giăng

    Cái này của tôi

    ma + ha = mha

    Amhākaṃ

    Ăm-ha-kăng

    Của chúng ta

    ya + ya = yya

    Seyya

    Xê-giá

    Cao thượng

    ya + va = yva

    Yvāhaṃ

    Giavoa-hăng

    Tôi nào

    ya + ha = yha

    Tuyha

    Tuy-há

    Anh, Ngài

    la + la = lla

    Salla

    Xan-lá

    Mũi tên

    la + ya = lya

    Kalyāṇa

    Can-gia-ná

    Tốt, đẹp

    va + ya = vya

    Vyāpāda

    Vgia-pa-đá

    Sân hận

     

    Bảng ghép hai phụ âm Pāḷi

    Phụ âm ghép

    Ví dụ

    Cách phát âm

    Ý nghĩa

    va + ha = vha

    Avhā

    Á-vha

    Tên

    sa + ta = sta

    Uttasta

    Út-tátch-ta

    Sợ hãi

    sa + tra = stra

    Bhastrā

    Phátch-tra

    Bao bằng da

    sa + na = sna

    Sneha

    Xnê-há

    Keo sơn

    sa + ya = sya

    Nisya

    Nít-xya

    Bộ sách dịch nghĩa

    sa + sa = ssa

    Assa

    Ắt-xá

    Con ngựa

    sa + ma = sma

    Tasmā

    Tátch-ma

    Tại sao?

    sa + va = sva

    Svāhaṃ

    Xvoa-hăng

    Tôi này

    ha + ma = hma

    Brahmaṇa

    Brah-má-ná

    Balamôn

    ha + va = hva

    Bahvābādha

    Bá-hvoa-ba-tha

    Nhiều bệnh

    a + ha = ha

    Āsāḷhamāsa

    A-xan-ha-ma-xa

    Tháng 6 âm lịch

    Và vân vân... còn nhiều từ nữa.

    Thật ra, tiếng Pāḷi phiên âm ra tiếng Việt vô cùng khó.

    Bởi vì tiếng Pāḷi có 6 nơi phát âm, có 6 nhân phát âm, phát âm giọng yếu, giọng mạnh, giọng ngắn, giọng dài... mà tiếng Việt thì lại không có, do đó khó có thể phiên âm cho chuẩn được. Muốn đọc, phát âm cho chuẩn cần phải học tập cách phát âm trực tiếp với thầy dạy tiếng Pāḷi.

    Sau đây là một vài ví dụ cách tập đọc:

    Đảnh Lễ Đức-Thế-Tôn

    Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa.

    Cách đọc:

    Namo: Ná-mô.

    Tassa: Tắt-xá. Bhagavato: Phá-gá-vá-tô. Arahato: Á-rá-há-tô.

    Sammāsambuddhassa: Xăm-ma-xăm-bút thắt-xa.

    Phép Quy-Y Tam-Bảo

    Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Bút-thăng xá-rá-năng gắt-cha-mí).
    Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Thăm-măng xá-rá-năng gắt-cha-mí).
    Saṃghaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Xăng-khăng xá-rá-năng gắt-cha-mí).

    Dutiyampi Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Đú-tí-giăm-pí Bút-thăng xá-rá-năng gắt-cha-mí).
    Dutiyampi Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Đú-tí-giăm-pí Thăm-măng xá-rá-năng gắt-cha-mí).
    Dutiyampi Saṃghaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Đú-tí-giăm-pí Xăng-khăng xá-rá-năng gắt-cha-mí).

    Tatiyampi Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Tá-tí-giăm-pí Bút-thăng xá-rá-năng gắt-cha-mí).
    Tatiyampi Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Tá-tí-giăm-pí Thăm-măng xá-rá-năng gắt-cha-mí).
    Tatiyampi Saṃghaṃ saraṇaṃ gacchāmi. (Tá-tí-giăm-pí Xăng-khăng xá-rá-năng gắt-cha-mí).

    Thọ Trì Ngũ Giới:

    Pāṇātipātā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Pa-na-tí-pa-ta vuê-rá-ma-ní-xíc-kha-pá-đăng xá-ma-đí- gia-mí).

    Adinnādānā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Á-đin-na-đa-na vuê-rá-ma-ní-xíc-kha-pá-đăng xá-ma-đí- gia-mí).

    Kāmesu micchācārā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Ca-mê-xú mít-cha-cha-ra vuê-rá-ma-ní-xíc-kha-pá-đăng xá-ma-đí-gia-mí).

    Musāvādā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Mú-xa-voa-đa vuê-rá-ma-ní-xíc-kha-pá-đăng xá-ma-đí- gia-mí).

    Surā meraya majjap pamādaṭṭhānā veramaṇi-sikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Xú-ra mê-rá-giá mắt-chắp pá-ma-đát-tha-na vuê-rá-ma-ní-xíc-kha-pá-đăng xá-ma-đí-gia-mí).

    SÁCH THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN

    - Vinayapiṭakapāḷi và Aṭṭhakathāpāḷi.

    - Suttantapiṭakapāḷi và Aṭṭhakathāpāḷi.

    - Abhidhammapiṭakapāḷi và Aṭṭhakathāpāḷi.

    - Abhidhammatthasaṅgaha của Ngài Đại-Trưởng-lão Anuruddha.

    - Bộ Visuddhimagga và bộ Visuddhimaggamahāṭīkā.

    - Toàn bộ Mahābuddhavaṃsa của Ngài Đại-Trưởng-lão Vicittasārābhivaṃsa (Visiṭṭhatipiṭakadhara, Mahātipiṭakakovida, Dhammabhaṇdāgārika).

    - Toàn bộ sách Ledi của Ngài Đại-Trưởng-lão Ledi Sayadaw.

    - Toàn bộ sách giáo khoa “Saddhammajotika” của Ngài Đại-Trưởng-lão Saddhammajotika.

    Trang Website được thành lập và quản lý bởi các cận sự nam, cận sự nữ trong Phật Giáo. Mục đích nhằm lưu trữ, số hoá kinh sách và tài liệu Phật Giáo Nguyên Thuỷ - Theravāda.