23. Pháp Hành Tứ Niệm Xứ Hoặc Pháp Hành Thiền Tuệ |
1 |
22. Đối Tượng Tứ Niệm Xứ (phần tiếp theo) |
2 |
21. Đối Tượng Tứ Niệm Xứ |
3 |
Lời tựa soạn phẩm Thắng Pháp Tập Yếu Luận |
4 |
20. Pháp Hành Tứ Niệm Xứ (Pháp Hành Thiền Tuệ) |
5 |
19. Quan Hệ Nhân Quả của Tam Tuệ Luân |
6 |
18. Tìm Hiểu Thật Tánh của Tứ Thánh Đế |
7 |
17. Giảng Giải về Tâm, Phận Sự, Đối Tượng |
8 |
16. Ba Pháp Che Phủ 3 Trạng Thái Chung |
9 |
15. Phương Pháp Diệt Vô Minh |
10 |
14. Pháp Che Án Ba Trạng Thái Chung |
11 |
1. Lời nói đầu |
12 |
13. Quan Niệm Vô Thường, Khổ, Vô Ngã Theo Đời |
13 |
12. Chánh kiến thiền tuệ không làm khổ mình, khổ người |
14 |
11. Phiền não nương nhờ nơi sắc pháp, danh pháp |
15 |
10. Sắc Pháp Phát Sinh Do Nương Nhờ Danh Pháp |
16 |
9. Phân Biệt Sắc Pháp Danh Pháp theo Vatthurupa |
17 |
Giới thiệu quyển Vòng Sanh Tử Luân Hồi |
18 |
8. Sắc Pháp Danh Pháp |
19 |
7. Nhân Duyên Phát Sanh Tâm |
20 |
Giới thiệu quyển Vi Diệu Pháp Hiện Thực Trong Cuộc Sống |
21 |
6. Sự Thật Trong Đời |
22 |
Giới thiệu quyển Pháp Hành Thiền Định |
23 |
Giới thiệu quyển Ba La Mật (Phần 3) |
24 |
Giới thiệu Pháp Hạnh Ba-La-Mật (Pāramī) Phần 2 |
25 |
Giới thiệu Quyển Ba La Mật (Phần 1) |
26 |
Giới thiệu quyển Phước Thiện |
27 |
Giới thiệu quyển Nghiệp và Quả của Nghiệp |
28 |
Giới thiệu quyển Vi Diệu Pháp Vấn Đáp |
29 |
Giới thiệu quyển Triết Lý Về Nghiệp |
30 |
Giới thiệu quyển Thập độ |
31 |
Giới thiệu quyển Thập Độ và Thất Bửu nhà Phật |
32 |
Giới thiệu quyển Thân Quán Niệm Xứ |
33 |
Tìm hiểu Sơ Thiền Tâm |
34 |
Giới thiệu quyển Quỷ Vương Alavaka vấn đạo |
35 |
Giới thiệu quyển Phép Chánh Định |
36 |
Câu Phật ngôn |
37 |
Phật giáo lược luận |
38 |
Giới thiệu quyển Pháp Trích Yếu trong Thanh Tịnh Đạo |
39 |
Giới thiệu quyển Phật giáo đại cương |
40 |
Giới thiệu quyển Nhựt Hành của người tại gia tu Phật |
41 |
Giới thiệu quyển Nguyện Vọng Cao Nhất Của Con Người |
42 |
Giới thiệu quyển Nền Tảng Phật Giáo |
43 |
Giới thiệu Luật Xuất Gia (Quyển Thượng) |
44 |
Tứ Thanh Tịnh Giới (Catupārisuddhisila) |
45 |
Giải Về Nguyên Nhân Đầu Tiên Sự Tích Phật Pháp |
46 |
Lễ Bái Tam Bảo Tóm Tắt |
47 |
Phật Ngôn (Buddha Bhāsita) - Phần I, II,III, IV |
48 |
Kệ Tụng (Cho Thí Chủ) Hoan Hỷ |
49 |
Giới thiệu Quyển Đường Đi Niết Bàn |
50 |
Samvejaniya Gathā ‒ Kệ Động Tâm |
51 |
Giải Về Pháp Nên Suy Nghĩ Trong Cơn Bệnh Nặng |
52 |
Giới thiệu Quyển Cấp Cô Độc Khuyến Dụ Kinh |
53 |
Giới thiệu Quyển Bát Thánh Đạo |
54 |
Giới thiệu Quyển Vô Tỷ Pháp Tập Yếu |
55 |
5. Ý Môn Lộ Trình Tâm Đơn Thuần |
56 |
Tìm hiểu Lịch Sử Xá Lợi Của Đức Phật Gotama |
57 |
Giới thiệu quyển 32 Tướng Đức Phật |
58 |
Giới thiệu quyển Bồ Tát Khổ Hạnh |
59 |
Giới thiệu Quyển Nhân Quả Liên Quan |
60 |
4. Nhĩ Môn Lộ Trình Tâm |
61 |
Giới thiệu Quyển Pháp Xa |
62 |
Giới thiểu Quyển Quả Báu Của Sa Môn |
63 |
Giới thiệu quyển Kho Tàng Pháp Bảo |
64 |
Giới thiệu quyển Tội Của Ngũ Trần |
65 |
Giới thiệu quyển Hành Trình Sang Xứ Phật |
66 |
3. Ý Môn Lộ Trình Tâm - Nhãn Môn Lộ Trình Tâm |
67 |
Giới thiệu quyển Hàng Rào Giai Cấp |
68 |
Lời giới thiệu quyển Hội Nghị Quốc Tế |
69 |
Lời giới thiệu Tam Pháp Yếu |
70 |
Giới thiệu Niệm Thân (Kāyagatāsati) |
71 |
2. Đối Tượng Của Pháp-Hành Thiền Tuệ |
72 |
1. Định Nghĩa Vipassanā |
73 |
Giới thiệu quyển Tám Sự Tích Phật Lực |
74 |
Lời nói đầu Quyển Pháp Hành Giới |
75 |
Dẫn Nhập - Vi Diệu Pháp Giảng Giải |
76 |
Giới thiệu quyển Hiểu Biết Trọn Vẹn |
77 |
Lời Nói Đầu Chánh Kiến Nghiệp Xứ |
78 |
6. Phép Sám Hối Tội |
79 |
Phật Giáo (Chính Lời Phật Thuyết) |
80 |
Tiểu tựa Cư Sĩ Thực Hành |
81 |
Lời Nói Đầu - Quyển kinh Tà kiến và Chánh kiến |
82 |
Giới thiệu Pháp Đầu Đà (Dhutaṅgakathā) |
83 |
Lời giới thiệu và dẫn nhập Kinh Chuyển Pháp Luân |
84 |
Cư Sĩ Vấn Đáp (Prasṇā Gīhi) |
85 |
Lời giới thiệu Đại Lễ Dâng Y Casa - Kaṭhina |
86 |
Lời giới thiệu Pháp Kết Giới - Sīmā |
87 |
Lời giới thiệu Giải Về Bạn |
88 |
Định luật tự nhiên của vũ trụ (Pañca Niyāma) |
89 |
Bài kệ Vô Thường - Khổ Não - Vô Ngã |
90 |
Mười Pháp không yên tâm đáng sợ |
91 |
Lời giới thiệu và dẫn nhập chú giải Ngạ Quỷ Sự |
92 |
Lời nói đầu: Quy Trình Tâm Pháp |
93 |
Lời giới thiệu Đại Cương Vi Diệu Pháp và Tâm |
94 |
Giới thiệu: Lời vàng Bậc Thánh |
95 |
Chú giải Cõi Địa Ngục |
96 |
Lời giới thiệu Luật nghi Sa-di |
97 |
Giới thiệu soạn phẩm Tứ Thanh Tịnh Giới và phận sự của bậc Xuất Gia |
98 |
Lời giới thiệu và Diệu Pháp cương yếu |
99 |
Diệu Pháp Lý Hợp (Abhidhammatthasangaha) |
100 |
Ân đức Phật Bảo (Buddha Guna) |
101 |
Giới thiệu quyển Quy Y Tam Bảo (Tisaraṇa) |
102 |
1. Sử tích Đức Phật Tổ Gotama (Cồ Đàm) |
103 |
1. Lời nói đầu: Minh Sát Diễn Giải |
104 |
Bài 1: Tâm và tâm sở hợp đồng (Cittacetasikasaṅgaha) |
105 |
Chương Pháp Một Chi |
106 |
Chuyện Ngạ Quỷ - Tỳ Khưu Bửu Chơn |
107 |
Lời Nói Đầu Quyển Pháp Hành Thiền Tuệ |
108 |
Lời nói đầu Quyển Tam Bảo |
109 |
Lời giới thiệu, thập độ Balamat và đặc tính của vị Bồ Tát |
110 |
Lời nói đầu và giới thiệu quyển Luật Nghi Tổng Quát |
111 |
Bài 25: Hướng dẫn trình Pháp |
112 |
Bài 24: Hướng Dẫn Hành Thiền |
113 |
Bài 23: Vấn đạo Thiền Sư Mahasi: Hành Thiền Minh Sát Như Thế Nào Cho Đúng? |
114 |
Bài 22: Phật Giáo Mang Lại Những Lợi Ích Thiết Thực Như Thế Nào |
115 |
Bài 20: Lời Dạy của Đức Phật Được Truyền Thừa và Kết Tập Như Thế Nào |
116 |
Bài 19: Thế Nào Là Sự Giác Ngộ Theo Lời Của Đức Phật Dạy |
117 |
Bài 18: Làm Sao Thanh Lọc Tâm Để Có Được Đời Sống An Vui |
118 |
Bài 17: Làm Sao Có Thể Kiểm Soát Được Hành Vi Của Mình Để Được An Lạc |
119 |
1. Lời nói đầu và chú giải phần thuyết thị |
120 |
Bài 16: Người Phật Tử Nên Giữ Giới Như Thế Nào Cho Phải Lẽ |
121 |
4. Phần cuối: Tâm Từ |
122 |
Bài 10: Trong Phật giáo có những loại nghiệp nào cần phải biết? |
123 |
Bài 9: Những lợi ích trong của sự hiểu biết luật Nghiệp báo |
124 |
1. Lời giới thiệu và mở đầu: Tâm Từ |
125 |
Bài 8: Một số câu hỏi cực kỳ quan trọng liên quan đến Nghiệp |
126 |
Tam Quy, Ngũ Giới và cách thọ trì |
127 |
Bài 7: Người sang, người hèn, người cô thế, người quyền uy … do đâu ? |
128 |
1. Lời tựa và dẫn nhập |
129 |
Lời giới thiệu Phật tử và con đường tu Phật |
130 |
Lời giới thiệu ngay trong kiếp sống này |
131 |
Hiếu Nghĩa - Tỳ Khưu Hộ Pháp |
132 |
Hạnh phúc an lành - Tỳ Khưu Hộ Pháp |
133 |
Lời tựa và nguyên nhân có Pháp Hạnh Phúc |
134 |
Lời tựa giải về Kiếp |
135 |
Phần 1: Chủ đề về Ngũ Giới |
136 |
Lời nói đầu: Đến bờ kia |
137 |
Phần 1: Con đường cũ xa xưa |
138 |
Căn bản Thiền Minh Sát (Phần 1) |
139 |
Bài 15: Thế nào là một “người con Phật” đúng nghĩa |
140 |
Giới thiệu: Chỉ là một cội cây thôi |
141 |
Bài 14: Các Hạng Chúng Sinh Trên Đường Giải Thoát. Bồ Tát đã Giác Ngộ chưa? |
142 |
1. Làm thế nào để trở thành người Phật Tử tốt? |
143 |
Ba ngày luận Đạo (Phần 1) |
144 |
Đặc tướng của Khổ |
145 |
Ân-đức Tăng (Sangha Guna) |
146 |
Ân-đức Pháp (Dhamma Guna) |
147 |
Ân-đức Phật (Buddha Guna) |
148 |
Chương 1: Tôn Giáo |
149 |
Bài 13: Những khía cạnh siêu việt và quan trọng then chốt của Phật Giáo |
150 |
Bài 12: Tìm hiểu sự liên hệ của luật duyên hệ duyên (Paṭṭhāna), một thể loại của luật nhân quả |
151 |
Bài 11: Tìm hiểu lý duyên sinh, một thể loại của luật nhân quả |
152 |
Sử tích Phật tổ Gotama |
153 |
Lời nói đầu và tiểu tựa |
154 |
Mục lục: Tứ thanh tịnh giới |
155 |
Tiểu tựa: Luật xuất gia tóm tắt |
156 |
Lời tựa và lời nói đầu |
157 |
Mục lục Kinh Vô Ngã Tướng |
158 |
Giới thiệu kinh Đại Niệm Xứ |
159 |
Vi diệu pháp toát yếu: Lời giới thiệu |
160 |
Giới thiệu và nhập đề |
161 |
Bài 6: Tìm hiểu, phân tích chi tiết các yếu tố trong bát chánh đạo |
162 |
Tứ Vô Lượng Tâm - Đại Đức Narada |
163 |
Truyện ngụ ngôn "Bốn con Rắn" - Đại Đức Narada |
164 |
Nghi thức căn bản trước khi thực hành thiền Minh Sát (Tứ Niệm Xứ) |
165 |
Ngày Một: Giới, Định, Tuệ |
166 |
Mười Pháp Ba-la-mật |
167 |
Mặt Hồ Tĩnh Lặng (Quyển 3) |
168 |
Mặt Hồ Tĩnh Lặng (Quyển 2) |
169 |
Mặt Hồ Tĩnh Lặng (Quyển 1) |
170 |
Giới Thiệu Quyển Mặt Hồ Tĩnh Lặng |
171 |
Bài 5: Giảng giải chi tiết về sự khổ trong tứ diệu đế |
172 |
Bài 4: Tìm hiểu về 4 diệu đế, bốn chân lý cao thượng trong đạo Phật |
173 |
Bài 3: Đức Phật có phải đang sống ở Tây Phương cực lạc thế giới không? |
174 |
Bài 2: Tổng quan về cuộc đời Đức Phật từ lúc đản sanh đến niết bàn |
175 |
Bài 1: Giới thiệu về bài giảng Phật Pháp Căn Bản cho người mới |
176 |
Thắng Pháp Tập Yếu Luận Pāli và lời dịch |
177 |
2. Xuất xứ của Lễ Dâng Y Kathina |
178 |
Vòng Tử Sinh Luân Hồi (Saṃsāravaṭṭa) |
179 |
Abhidhamma: Vi-Diệu-Pháp Hiện Thực Trong Cuộc Sống |
180 |
Định nghĩa bhāvanā: Pháp hành thiền |
181 |
Pháp Hạnh Tinh Tấn Ba-La-Mật (Vīriyapāramī) |
182 |
Pháp Hạnh Trí Tuệ Ba-La-Mật Bậc Hạ |
183 |
Pāramī: Pháp hạnh ba la mật nghĩa là gì? |
184 |
Tìm hiểu Phước Thiện (Puñña Kusala) |
185 |
Bài kinh dạy về Nghiệp |
186 |
Vi diệu pháp là gì? Và có ý nghĩa như thế nào? |
187 |
Giải về Nghiệp |
188 |
Pháp Thập Độ Hay Thập Ba-la-mật (Dasa Pāramī) |
189 |
Giải Về Pháp Thập Độ - Dāsa Pārami |
190 |
Tìm hiểu Thân Quán Tứ Niệm Xứ |
191 |
Sự Tích Về Pháp Thích Hợp (Sappaya) |
192 |
Giảng giải câu hỏi thứ Nhất của Quỷ Vương |
193 |
Tìm hiểu Phép Chánh Định |
194 |
Thiện ngôn |
195 |
Tu Cách Nào Mà Được Chứng Quả Niết-Bàn |
196 |
Tam Tướng - Trilakkhaṇa |
197 |
Tìm hiểu Phật Giáo Đại Cương |
198 |
Phật Pháp lược giải |
199 |
Nguyện vọng cao nhất của Con Người là gì? |
200 |
Nền tảng Phật giáo thứ Nhất: Giới |
201 |
Lợi ích của sự Trì Luật |
202 |
Pháp làm cho Giới trong sạch |
203 |
Giải Về Lịch Sử Tháp Phật |
204 |
Luật cư sĩ tóm tắt |
205 |
Kinh tụng Cầu An |
206 |
Giảng giải Đường Đi Niết Bàn |
207 |
Chương trình hành đạo |
208 |
Nguyên Nhân Đức Phật Giải 32 Tướng |
209 |
Cách Hành Khổ Hạnh |
210 |
Nhân Quả Liên Quan (Thập Nhị Nhân Duyên) |
211 |
Giải Về Pháp Xa |
212 |
Chương Thứ Nhất |
213 |
Tà Kiến (Micchā Diṭṭhi) |
214 |
Nói Về Pháp Một Chi |
215 |
Tội Của Ngũ Trần |
216 |
Khởi hành từ Nam Vang qua Vọng Các |
217 |
Nguyên Nhân Đức Phật Giải Về Hàng Rào Giai Cấp Của Xã Hội |
218 |
Hội Nghị Lễ Kết Tập Tam Tạng Lần VI Tại Rangoon Miến Điện (17-5-1954) |
219 |
So Sánh Phật Giáo Và Triết Học Của Lucretius Của Đại Đức Bửu Chơn |
220 |
Phương pháp để suy xét trước khi niệm vào đề mục thiền định |
221 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Nhất: Đức Bồ Tát Toàn Thắng Ác Ma Thiên |
222 |
Pháp Hành Giới trong Phật Giáo |
223 |
1. Pháp |
224 |
Người thực hành Giáo Pháp (Dhammachari) |
225 |
1. Chiếu Kiến |
226 |
Vandanā - Lễ bái |
227 |
Cách thọ trì, tóm luật và phân tách Pháp Đầu Đà (Dhutaṅgakathā) |
228 |
Bài Pháp Đầu Tiên Của Đức Phật |
229 |
Pháp trích lục |
230 |
Đại Lễ Dâng Y Casa - Kaṭhina |
231 |
Nguyên nhân và cách kết giới Sīmā |
232 |
Bằng hữu thuyết (Mittakatha) |
233 |
1. Utu niyāma - định luật thời tiết (nóng, lạnh) |
234 |
Tích người không làm tội nữa |
235 |
Chương I. Xà Phẩm (Uragavagga) |
236 |
Bài 1: Tâm Lộ (Cittavīthi) |
237 |
Đại cương Vi Diệu Pháp vấn đáp |
238 |
Sớ giải Trưởng Lão Tăng Kệ |
239 |
Chú giải Cõi Ngạ Quỹ, Cõi Bàng Sanh, Cõi Người |
240 |
Chương I: Giới thiệu nội dung và mục đích Giới Luật |
241 |
Tứ Thanh Tịnh Giới, Ba-La-Đề-Mộc-Xoa, bất cộng trụ, tăng tàng |
242 |
Vi Diệu Pháp nhập môn (Phần 1) |
243 |
Ân đức Pháp Bảo (Dhamma Guna) |
244 |
Ý Nghĩa 9 Ân Đức Phật Bảo (Buddhaguṇa) |
245 |
1. Ba vipallāsa (đảo ngược) |
246 |
Bài 2: Ba Thời - Ba Tánh - Bốn Giống |
247 |
Chương Pháp Hai Chi |
248 |
Ba ngôi cao cả, ý nghĩa Buddha |
249 |
Nguyên nhân của sự giải thích về Chánh Giác Tông |
250 |
1. Lễ Bố-Tát (Uposatha) |
251 |
2. Quán thân niệm xứ (Kayānupassanāsatipaṭṭhāna) |
252 |
2. Đề mục niệm rải Tâm Từ |
253 |
2. Giải về Tham |
254 |
Tam Quy và Ngũ Giới |
255 |
1. Giới Luật Căn Bản và Hướng Dẫn Cách Hành Thiền |
256 |
1. Asevanā ca bālānaṃ: Không thân cận với người ác |
257 |
Phương pháp thường trực sanh mạng |
258 |
Phần 2: Chủ đề về Nghiệp Báo |
259 |
Phần 1: Tổng quát về Ba-la-mật |
260 |
Phần 2: Con đường cũ xa xưa |
261 |
Căn bản Thiền Minh Sát (Phần 2) |
262 |
Chỉ là một cội cây thôi (Phần 1) |
263 |
2. Làm thế nào để có một đời sống tại gia an vui hạnh phúc? |
264 |
Ba ngày luận Đạo (Phần 2) |
265 |
Đặc tướng của Vô Thường |
266 |
Chương 2: Sơ lược lịch sử Đức Thái Tử Sĩ-Đạt-Ta |
267 |
Lịch sử Phật giáo |
268 |
Tứ thanh tịnh giới (Phần 1) |
269 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 1) |
270 |
Thân |
271 |
Quán sát thân trong thân (Niệm Thân) |
272 |
Chương 1: Những loại Tâm Vương khác nhau |
273 |
Chương I: Phẩm trợ đạo |
274 |
Ngày Hai: Mục đích hành thiền Minh Sát Tuệ |
275 |
Thích giải rộng nhóm bốn nghiệp (Kammacatukka) |
276 |
3. Đức Phật cho phép Chư Tăng thọ y kathina |
277 |
Tìm hiểu paṭisandhicitta, bhavaṅgacitta, cuticitta |
278 |
Akusalacitta: Bất Thiện Tâm |
279 |
Samatha: Thiền Định |
280 |
Pháp Hạnh Nhẫn Nại Ba-La-Mật (Khantipāramī) |
281 |
Pháp Hạnh Trí Tuệ Ba-La-Mật Bậc Trung (Paññā Upapāramī) |
282 |
Bodhisatta: Đức Bồ tát |
283 |
Phước Thiện Bố Thí (Dānakusala) |
284 |
Nghiệp và phân loại về Nghiệp |
285 |
Tìm hiểu Tâm vấn đáp |
286 |
Chứng cớ hiển nhiên của Nghiệp |
287 |
Truyện Đức Bồ Tát |
288 |
Bảy báu nhà Phật |
289 |
Phật ngôn trong quyển Thân Niệm Xứ |
290 |
Pháp hỗ trợ Thiền Định |
291 |
Giảng câu hỏi thứ nhì của Quỉ vương |
292 |
Sưu Tập Pháp - Pakiṇṇakadhamma |
293 |
Phật ngôn trích dịch |
294 |
Sử tích nghe pháp bằng sự tôn kính đắt đạo quả |
295 |
Phật ngôn Phật giáo đại cương |
296 |
Phần Kinh Nhựt Hành |
297 |
Phật Ngôn về nguyện vọng cao nhất của con Người |
298 |
Nền tảng Phật giáo thứ Nhì: Thiền Định |
299 |
Bổn phận làm ông thầy Hoà Thượng |
300 |
Những điều cấm rời rạc |
301 |
Phật Giáo Chuyển Sang Các Nước Lần Đầu Hết |
302 |
Pakiṇṇakaparitta - (Kinh Tụng Sau Cùng Các Kinh Cầu An) |
303 |
Tích Về Pháp Thích Hợp (Sappāya) |
304 |
Kinh Subha |
305 |
Sự Thực Hành Để Phát Sanh Mỗi Tướng |
306 |
Cách Khổ Hạnh Về Vật Thực |
307 |
Giảng giải Thập Nhị Nhân Duyên (12 Duyên Khởi) |
308 |
Phần đức tin (Saddhā) |
309 |
Chương Thứ Hai |
310 |
Chánh Kiến (Samma Diṭṭhi) |
311 |
Nói Về Pháp Có Hai Chi |
312 |
Năm Điều Quán Tưởng |
313 |
Từ Vọng Các sang Rangoon |
314 |
Nguyên Nhân Phát Sanh Lên Bốn Dòng (Hàng Rào Giai Cấp) |
315 |
Hội Nghị Phật giáo Thế giới Lần III Tại Rangoon - Miến Điện (Ngày 3 Tháng Chạp D.L 1954 -2498) |
316 |
Phần niệm 32 thể trược |
317 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Nhì: Đức Phật Cảm Thắng Dạ Xoa Ālavaka |
318 |
Ngũ giới là thường giới |
319 |
2. Pháp Tục Đế |
320 |
Bài pháp đầu tiên |
321 |
2-3. Vipassana Kammatthana |
322 |
Bước Đầu Tu Tập |
323 |
Gương Tốt Trong Pháp Đầu Đà |
324 |
Giải về ý nghĩa của Lễ Kaṭhina |
325 |
I. Giải về baddhasīmā |
326 |
Những Người Lữ Thương Là Bạn Của Kẻ Đi Đường Xa |
327 |
2. Bīja niyāma - định luật về mầm, giống, chồi và tế bào |
328 |
Tích Brahmacariya |
329 |
Chương II. Uất Ba Lợi Phẩm (Ubbarīvagga) |
330 |
Bài 2: Ngũ Môn Tâm Lộ (Pañcadvāracittavīthi) |
331 |
Tâm vấn đáp |
332 |
Sớ giải Trưởng Lão Ni Kệ |
333 |
Chú giải Cõi Trời |
334 |
Chương II: Luật học tập (Sikkhādhamma) |
335 |
Phần bất định và ưng xả đối trị |
336 |
Vi Diệu Pháp nhập môn (Phần 2) |
337 |
Ân đức Tăng Bảo (Sangha Guna) |
338 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ nhất: Arahaṃ Itipi so Bhagavā Arahaṃ |
339 |
2. Ba Maññanā (ảo tưởng) |
340 |
Bài 3: Thọ hợp đồng (Vedanāsaṅgaha) |
341 |
Chương Pháp Ba Chi |
342 |
Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác |
343 |
Mười chư Phật trong thời vị lai và các tướng tốt của Đức Phật Toàn Giác |
344 |
2. Lễ Tự Tứ (Pavāraṇā) |
345 |
3. Quán thọ niệm xứ (Vedanānupassanāsatipaṭṭhāna) |
346 |
3. Quả báu của Tâm Từ |
347 |
3. Giải về Sân Hận |
348 |
Pháp môn Hành Thiền |
349 |
2. Các yếu tố trợ giúp Ngũ Căn bén nhạy |
350 |
2. Paṇḍitānañca sevanā: Thân cận với bậc thiện trí thức |
351 |
Giải về ý nghĩa tiếng Kappa |
352 |
Phần 3: Chủ đề về Tội Phước |
353 |
Phần 2: Tổng quát về Ba-la-mật |
354 |
Phần 3: Con đường cũ xa xưa |
355 |
Chỉ là một cội cây thôi (Phần 2) |
356 |
3. Những điều cần biết liên quan đến Nghiệp |
357 |
Giáo lý |
358 |
Đặc tướng của Vô Ngã |
359 |
Chương 3: Phật Giáo đối với Giai Cấp của Xã hội |
360 |
Tứ thanh tịnh giới (Phần 2) |
361 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 2) |
362 |
Thọ |
363 |
Quán sát Thọ trong Thọ (Niệm Thọ) |
364 |
Chương 2: 52 Loại tâm sở |
365 |
Chương II: Tứ niệm xứ |
366 |
Ngày ba: Danh Pháp và Sắc Pháp |
367 |
Nhóm bốn nghiệp theo thời gian (Pākakālacatukka) |
368 |
4. Y Kathina không thành tựu và thành tựu |
369 |
Cuticitta và paṭisandhicitta của mỗi chúng sinh |
370 |
Dục Giới Tịnh Hảo Tâm (Kāmāvacarasobhaṇacitta) |
371 |
Giảng Giải 40 Đề Mục Thiền Định |
372 |
Pháp Hạnh Chân Thật Ba-La-Mật (Saccapāramī) |
373 |
Pháp Hạnh Trí Tuệ Ba-La-Mật Bậc Thượng (Paññāparamatthapāramī) |
374 |
Pháp Hạnh Bố Thí Ba-La-Mật |
375 |
Phước Thiện Giữ Giới (Sīlakusala) |
376 |
Phân loại và giảng giải về phận sự của mỗi Nghiệp |
377 |
Tâm Sở Vấn Đáp - Cetasika Paṇhā |
378 |
Vấn đề về Nghiệp |
379 |
Tìm hiểu về sự bố thí |
380 |
Phật ngôn quyển Sơ Thiền Tâm |
381 |
Giảng câu hỏi thứ ba của Quỉ vương |
382 |
Dhammapada - Pháp Cú Trích Lục |
383 |
Góp nhặt nền tảng Phật giáo |
384 |
Luật Cư Sĩ Tóm Tắt - Gihivinayaṃkhepa |
385 |
Nền tảng Phật giáo thứ Ba: Trí Tuệ |
386 |
Phép truyền giới Sa Di |
387 |
Giải về cách cho và thọ nhận |
388 |
Giải Về Nguyên Nhân Sự Tạo Tượng Phật Đầu Tiên |
389 |
Kinh Tụng Trong Đám Cúng Vong Nhân |
390 |
Chủ giải 32 tướng tốt của Đức Phật |
391 |
Cách Khổ Hạnh Về Hơi Thở |
392 |
Bảy nhân sanh quả bồ đề (Thất bồ đề phần) |
393 |
Phần trí tuệ (Paññā) |
394 |
Những Pháp Có Ba Chi |
395 |
Từ Rangoon sang Calcutta |
396 |
Lễ Bế Mạc Kết Tập Tam Tạng Lần VI Và Lễ Kỷ Niệm 2500 Phật Lịch Tại Rangoon - Miến Điện |
397 |
Quả báo của sự niệm thân |
398 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Ba: Đức Phật Cảm Thắng Voi Nālāgiri |
399 |
Giảng giải điều giới tránh xa sự sát sinh |
400 |
3. Phép Chơn Đế |
401 |
Hiểu Biết Trọn Vẹn |
402 |
4. Thắng Sáng Hiện Hữu |
403 |
Linh tinh - Cư Sĩ thực hành |
404 |
Năm quả báo của lễ Kaṭhina |
405 |
II. Giải về abbadha sīmā: là sīmā tăng không cần đọc tuyên ngôn để kết giới |
406 |
Bà mẹ là bạn trong nhà của mình |
407 |
3. Kamma niyāma - định luật thiên nhiên về nghiệp báo hay nhân quả |
408 |
Chương III. Tiểu Phẩm (Cuḷavagga) |
409 |
Bài 3: Lộ Nhãn Môn Cảnh Rất Lớn (Cakkhudvārātimahantārammaṇa) |
410 |
Chú giải về Phạm Thiên và sự huỷ hoại của Thế Gian |
411 |
Chương III: Luật Hành Phạt(Daṇḍakamma) |
412 |
Phần ưng đối trị |
413 |
Vi Diệu Pháp nhập môn (Phần 3) |
414 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ nhì: Sammāsambuddho Itipi so Bhagavā Sammāsambuddho |
415 |
3. Hai abhinivesa (khuynh hướng) |
416 |
Bài 4: Nhân hợp đồng (Hetusaṅgaha) |
417 |
Chương Pháp Bốn Chi |
418 |
Đức Phật Gotama |
419 |
3. Phép Tu Sa-di (Pabbajitavidhī) |
420 |
4. Quán tâm niệm xứ (cittānupassanāsatipaṭṭhāna) |
421 |
4. Giải về Si Mê |
422 |
3 Đặc tướng của đời sống |
423 |
3. Mười đạo binh Ma |
424 |
3. Pūjā ca pūjanīyānaṃ: Cúng dường đến bậc đáng cúng dường |
425 |
Giải về kiếp Thành |
426 |
Phần 4: Chủ đề về Sống Chết |
427 |
Phần 3: Tổng Quát Về Ba-La-Mật |
428 |
Phần 4: Con đường cũ xa xưa |
429 |
4. Thánh Tu Đà Huờn |
430 |
Đạo giải thoát của Phật Tổ Gotama |
431 |
Chương 4: Phật Giáo đối với Cư-Sĩ và Người Đời |
432 |
Tứ thanh tịnh giới (Phần 3) |
433 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 3) |
434 |
Tưởng và Hành |
435 |
Quán sát Tâm trong Tâm (Niệm Tâm) |
436 |
Chương 3: Phần linh tinh |
437 |
Chương III: Tứ chánh cần |
438 |
Ngày bốn: Danh Sắc và Nhân Quả |
439 |
Trình bày thập thiện nghiệp dục giới |
440 |
5. Lễ dâng y kathina thời xưa và thời nay |
441 |
Ba giới bốn loài |
442 |
Ahetukacitta: Vô Nhân Tâm |
443 |
Tính của Hành Giả |
444 |
Pháp Hạnh Phát Nguyện Ba-La-Mật (Adhiṭṭhānapāramī ) |
445 |
Đoạn kết quyển Pháp hạnh Ba-la-mật (Phần 2) |
446 |
Pháp Hạnh Giữ Giới Ba-La-Mật (Sīlapāramī) |
447 |
Phước Thiện Hành Thiền (Bhāvanākusala) |
448 |
Giải thích 4 loại nghiệp cho quả theo tuần tự |
449 |
Vấn Đáp Về Sắc - Rūpapañhā |
450 |
12 Nghiệp |
451 |
Cảm tác |
452 |
Giảng câu hỏi thứ tư của Quỉ vương |
453 |
Pháp trích lục Nhựt Hành của người tại gia Tu Phật |
454 |
Phép Truyền Tỳ Khưu Giới |
455 |
Giải về cách thức sám hối |
456 |
Giải Về Tượng Phật Và Tượng Bồ-tát Đã Tạo Ra Trong Phái Đại Thừa |
457 |
Báo Hiếu Phụ Mẫu Ân |
458 |
Phần hổ thẹn và ghê sợ tội lỗi (Hiri - Ottappa) |
459 |
Pháp Có Bốn Chi |
460 |
Lịch sử Phật giáo Tích Lan |
461 |
Hội Nghị Phật giáo Thế giới Lần IV Tại Nepal Và Ấn Độ |
462 |
Dhātu manasikāra (Niệm nguyên chất) |
463 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Tư: Đức Phật Cảm Hóa Angulimāla |
464 |
Kinh Paṭṭhama Gelañña |
465 |
Giảng giải điều giới tránh xa sự trộm cắp |
466 |
4. Tâm |
467 |
5. Chư Hành Vô Thường |
468 |
Cách dâng y casa Kaṭhina |
469 |
Linh Tinh - Sự Dính Líu Của Sīmā |
470 |
Bằng hữu là bạn của người hữu sự |
471 |
4. Citta niyāma - định luật về tâm thức |
472 |
Chương IV. Ðại Phẩm (Mahāvagga) |
473 |
Chương IV: Luật Trục Xuất (Nāsanaṅga) |
474 |
Tội ưng phát lộ, ưng học pháp và chi tiết pháp Điều Giải |
475 |
Vi Diệu Pháp nhập môn (Phần 4) |
476 |
4. Tăng Sự Gián Nghị |
477 |
Bài 5: Sự hợp đồng (Kiccasaṅgaha) |
478 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ ba: Vijjācaraṇasampanno |
479 |
4. Hai Bhūmi (cõi) |
480 |
Chương Pháp Năm Chi |
481 |
Đức Bồ tát Chánh Đẳng Giác Sumedha - Bậc đại Trí |
482 |
5. Quán pháp niệm xứ (dhammānupassanāsatipaṭṭhān) |
483 |
4. Bảy Pháp trợ Bồ Đề |
484 |
4. Paṭirūpadesavāso ca: Ở trong xứ nên ở |
485 |
Giải rõ mười điều Ác |
486 |
Phần 5: Chủ đề về Tứ Đế |
487 |
Phần 4: Tổng Quát Về Ba-La-Mật |
488 |
Phần 5: Con đường cũ xa xưa |
489 |
5. Chân Đế và Tục Đế |
490 |
Đốn giáo của các vị Tổ Sư tân tiến |
491 |
Chương 5: Phật Giáo đối với Phụ Nữ |
492 |
Tứ thanh tịnh giới (Phần 4) |
493 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 4) |
494 |
Thức |
495 |
Quán sát Pháp trong Pháp (Niệm Pháp) |
496 |
Chương 4: Phân tách tiến trình Tâm |
497 |
Chương IV: Tứ như ý túc |
498 |
Ngày Năm: Tứ Diệu Đế |
499 |
Nhóm 4 nghiệp cho quả theo lãnh vực (Pātthānacatukka) |
500 |
6. Tấm y thường dùng và Tấm y kathina |
501 |
Vòng tử sinh luân hồi (Saṃsāravaṭṭa) |
502 |
Tâm Với Tâm Sở |
503 |
Phân loại 40 đề mục thiền định theo cõi giới (bhūmi) |
504 |
Pháp Hạnh Tâm Từ Ba-La-Mật (Mettāpāramī) |
505 |
Pháp Hạnh Xuất Gia Ba-La-Mật (Nekkhammapāramī) |
506 |
Phước Thiện Cung Kính (Apacāyanakusala) |
507 |
Giải thích 4 loại Nghiệp cho quả theo thời gian |
508 |
Niết bàn vấn đáp |
509 |
Nghiệp trong Phật giáo |
510 |
Tiểu sử đức Đế Thích |
511 |
Phật ngôn quyển Nhật hành của người tại gia Tu Phật |
512 |
Giới Luật Sa Di |
513 |
Giải Về Phép Đầu Đà (Dhutangakathā) |
514 |
Giải Về Tháp Phật Tạo Ra Trong Các Nước, Ngoài Ấn Độ |
515 |
Phần tâm như dây cương (Manoyottaṃ) |
516 |
Pháp Có Năm Chi |
517 |
Chiêm bái mấy chỗ động tâm và đi vòng quanh Ấn Độ |
518 |
Bài Phúc Trình Của Đại đức Nāga Thera Bửu Chơn tại Phnompenh 1957 |
519 |
Karanīya Metta Sutta: Kinh Bác Ái |
520 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Năm: Đức Phật Thắng Nàng Cincāmānavikā |
521 |
Mái nhà vụng lợp |
522 |
Giảng giải điều giới tránh xa sự tà dâm |
523 |
5. Tâm Bất Thiện |
524 |
6. Tri Vọng Diệt Vọng |
525 |
5. Tăng Sự Trị Phạt Tội Tăng Tàng |
526 |
Cách thọ lãnh y casa |
527 |
Phước là bạn trong những đời sau |
528 |
5. Dhamma niyāma - định luật về qui phạm hay pháp |
529 |
Chương V: Luật Sinh Hoạt (Vattika) |
530 |
Thu thúc lục căn, nuôi mạng chân chánh, năm pháp ác, ... |
531 |
Vi Diệu Pháp nhập môn (Phần 5) |
532 |
Bài 6: Môn hợp đồng (Dvārasaṅgaha) |
533 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ tư: Sugato Itipi so Bhagavā Sugato |
534 |
5. Hai Gati (sự luân chuyển) |
535 |
Chương Pháp Sáu Chi |
536 |
6. Hướng dẫn Thực Hành Thiền Tứ Niệm Xứ |
537 |
5. Các tầng Thiền Minh Sát |
538 |
5. Pubbe ca katapuññatā: Tánh cách người có việc lành để dành trong kiếp trước |
539 |
Phụ bản giải về Kiếp |
540 |
Phần 5: Bồ tát hạnh (Bodhisattacariya) |
541 |
Phần 6: Con đường cũ xa xưa |
542 |
6. Phương pháp đặt câu hỏi về ba mươi hai thể trược |
543 |
Chương 6: Phật Giáo và Sự Tín Ngưỡng |
544 |
Tứ thanh tịnh giới (Phần 5) |
545 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 5) |
546 |
Thấy Vô Ngã |
547 |
Bảo đảm thành Đạo |
548 |
Chương 5: Phần không có tiến trình |
549 |
Chương V: Ngũ căn |
550 |
Ngày sáu: Thập nhị nhân duyên (24 Duyên khởi) |
551 |
Bốn nguyên nhân tử (Maraṇuppatticatukka) |
552 |
7. Thời gian dâng y thường dùng và dâng y kathina |
553 |
Đức Phật xuất hiện trên thế gian |
554 |
Nghiệp Và Quả Của Nghiệp |
555 |
Abhiñña: Phép Thần Thông |
556 |
Pháp Hạnh Tâm Xả Ba-La-Mật (Upekkhāpāramī) |
557 |
Đoạn kết quyển Pháp Hạnh Ba-La-Mật (Phần 1) |
558 |
Phước Thiện Hỗ Trợ (Veyyāvaccakusala) |
559 |
Tóm lược các nghiệp và quả của các nghiệp |
560 |
Pháp trích lục Vi Diệu Pháp Vấn Đáp |
561 |
Sự tạo Nghiệp |
562 |
Phật ngôn trích Quỷ Vương Alavaka vấn đạo |
563 |
Lời Dạy Tiếp (Anusāsana) Và Tam Học (Trisikkhā) |
564 |
Phẩm Parivāra (Trích Lục Trong Tạng Luật) |
565 |
Lịch sử Phật giáo trong nước Xiêm (Thái Lan) |
566 |
Phần ghi nhớ (sati ārakkha sarathi) |
567 |
Pháp Có Sáu Chi |
568 |
Thỉnh Ngọc Xá lợi Đức Phật Tổ |
569 |
Hội Nghị Quốc Tế Về Lịch Sử Tôn Giáo Lần Thứ IX Tại Tokyo |
570 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Sáu: Đức Phật Cảm Thắng Bà La Môn Saccaka |
571 |
6. Tâm Vô Nhân |
572 |
Người bán thịt và nghiệp báo |
573 |
Giảng giải điều giới tránh xa sự nói dối |
574 |
Linh tinh - Pakiṇṇaka |
575 |
Chương VI: Nghi Thức Xuất Gia Sa-di (Pabbajitavidhī) |
576 |
Cách nguyện hoặc xả y, cách xám hối, bốn pháp dung hoà, ... |
577 |
Bài 7: Cảnh hợp đồng (Ārammaṇasaṅgaha) |
578 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ năm: Lokavidū Itipi so Bhagavā Lokavidū |
579 |
6. Hai Sacca (sự thật) |
580 |
Chương Pháp Bảy Chi |
581 |
Đức Bồ Tát đản sinh (624 TCN Trước Công Nguyên) |
582 |
6. Chiếc xe đưa đến Niết Bàn |
583 |
6. Attasammāpaṇidhi ca: Giữ mình theo lẽ chánh |
584 |
Phần 6: Bồ Tát Hạnh (Bodhisattacariya) |
585 |
Phần 7: Con đường cũ xa xưa |
586 |
7. Ba loại Trí tuệ |
587 |
Chương7: Phật Giáo với sự Nương Nhờ |
588 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 6) |
589 |
Phân tách đặc tánh Vô Thường |
590 |
Kinh Đại Niệm Xứ |
591 |
Chương 6: Phân tách sắc Pháp |
592 |
Chương VI: Ngũ lực |
593 |
Ngày bảy: Vô Minh - Căn Nhân của sự Luân Hồi |
594 |
8. Chỗ ở được dâng y thường dùng và dâng y kathina |
595 |
Niềm hy vọng của hàng thanh văn đệ tử |
596 |
Ác nghiệp và quả của ác nghiệp |
597 |
Quả của pháp hành thiền định |
598 |
Đoạn kết Quyển Pháp Hạnh Ba-la-mật (Phần 3) |
599 |
Phước Thiện Hồi Hướng (Pattidānakusala) |
600 |
Đoạn kết quyển Nghiệp và Quả Của Nghiệp |
601 |
Quan Niệm Về Nghiệp Trong Kinh Sandaka |
602 |
Phạm Tội (Āpatti) |
603 |
Giải Về Kaṭhina (Kaṭhina Kathā) |
604 |
Mục lục giảng giải lịch sử Phật Giáo |
605 |
Giới như đồ trang sức cái xe (Ratho Sīlalankāro) |
606 |
Pháp Có Bảy Chi |
607 |
Ảnh tư liệu |
608 |
7. Tâm Dục Giới Tịnh Hảo |
609 |
Hội Nghị Lịch Sử Tôn Giáo Quốc Tế Lần Thứ X Tại Marburg (Tây Đức) |
610 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Bảy: Đức Phật Cho Phép Đại Đức Mahāmoggallāna Thu Phục Rồng Chúa Nandopananda |
611 |
Nghiệp, tái sinh và đau khổ |
612 |
Giảng giải điều giới tránh xa uống rượu, bia và các chất say |
613 |
Bài 8: Vật hợp đồng (Vatthusaṅgaha) |
614 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ sáu: Anuttaro purisadammasārathi |
615 |
7. Các danh pháp (nāmadhammā) |
616 |
Chương Pháp Tám Chi |
617 |
32 Tướng tốt của Đức Bồ tát kiếp chót |
618 |
7. Phụ lục Ngay Trong Kiếp Sống Này |
619 |
7. Bāhusaccañca: Học nhiều hiểu rộng |
620 |
8. Ví dụ điển hình về Ngón tay |
621 |
Chương 8: Phật Giáo với sự Rửa Tội |
622 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 7) |
623 |
Mười một phương pháp phân tách Ngũ Uẩn |
624 |
Hướng dẫn hành Thiền |
625 |
Chương 7: Toát yếu những Phân loại |
626 |
Chương VII: Thất giác chi |
627 |
Ngày tám: Niết bàn |
628 |
9. Cách dâng y thường dùng và dâng y kathina |
629 |
Thực hành Pháp Không Sợ Chết |
630 |
Thiện nghiệp và quả của thiện nghiệp |
631 |
Thực hành Pháp Hành |
632 |
Phước thiện hoan hỷ (Pattānumodanākusala) |
633 |
Người như thế nào cũng do Nghiệp |
634 |
Điều Học (Sikkhāpada) |
635 |
Giải Về Cách Thức Các Thứ Y Ca-sa |
636 |
8. Tâm Sắc Giới |
637 |
Định như cây cốt xe (Jhānakkho) |
638 |
Pháp Có Tám Chi |
639 |
Bài Tường Thuật Của Đại đức Nāga Mahā Thera Bửu Chơn Tại Phnom-Penh 1961 |
640 |
Những hạt châu ngọc trong tư tưởng Ngài Mahasi |
641 |
Sự Tích Phật Lực Thứ Tám: Đức Phật Cảm Thắng Phạm Thiên Baka |
642 |
Tính chất của Ngũ Giới |
643 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ bảy: Satthā devamanussānaṃ |
644 |
8. Sắc pháp (Rūpadhammā) |
645 |
Chương Pháp Chín Chi |
646 |
Cuộc đời Đức Bồ tát Thái tử Siddhattha |
647 |
8. Sippañca: Có nghề |
648 |
9. Thân và Tâm, hay Danh và Sắc |
649 |
Chương 9: Phật Giáo với Ngày Giờ Xấu Tốt và Cúng Sao Hạn |
650 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 8) |
651 |
Thuần hoá Tuệ Minh Sát |
652 |
Chương 8: Toát yếu về những Duyên hệ |
653 |
Chương VIII: Bát chánh đạo |
654 |
Ngày chín: Sống theo Đức Phật |
655 |
10. Người thí chủ - Người thọ thí |
656 |
Maraṇa: Sự tử |
657 |
Quả của ác nghiệp và quả của đại thiện nghiệp |
658 |
Đề mục hành thiền của Rāhula |
659 |
Nghi thức thọ pháp Hành Thiền |
660 |
Phước thiện Nghe Pháp (Dhammassavana) |
661 |
Đạo pháp để tẩy Nghiệp (giải Nghiệp) |
662 |
Biệt Biệt Giải Thoát Thu Thúc Giới (Pāṭimokkha Saṃvarasīla) |
663 |
9. Tâm Vô Sắc Giới |
664 |
Tinh tấn ví như bánh xe (Cakkavīriyo) |
665 |
Pháp Có Chín Chi |
666 |
Phật Giáo, Một Huy Hiệu Thực Tế |
667 |
Quả Của Nghiệp (Kammaphala) |
668 |
Giải thích 4 tính chất phạm ngũ giới |
669 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ tám: Buddho Itipi so Bhagavā Buddho |
670 |
Đức Bồ tát Siddhattha chứng đắc tam minh |
671 |
9. Các nhân (hetu) |
672 |
Chương Pháp Mười Chi |
673 |
9. Vinayo ca susikkhito: Học thông được luật |
674 |
10. Giải về mười tám yếu tố căn, trần, thức |
675 |
Chương 10: Phật Giáo với Nghiệp |
676 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 9) |
677 |
Thuật ngữ |
678 |
Chương 9: Đề mục hành Thiền |
679 |
Chương IX: Thực hành các phẩm trợ đạo như thế nào? |
680 |
11. Quả báu của Lễ dâng y thường và Lễ dâng y kathina |
681 |
Tâm làm chủ trong mọi nghiệp |
682 |
3 Hạng người trong đời |
683 |
Đoạn kết Quyển Pháp Hành Thiền Định |
684 |
Phước Thiện thuyết pháp (Dhammadesanā) |
685 |
Do Nhân Nào Chúng Sinh Bị Đọa Trong Khổ Đạo Và Được Lên Nhàn Cảnh |
686 |
Duyên cớ Tranh Biện và Diệt Tranh |
687 |
10a. Tâm Siêu Thế |
688 |
Xả tâm như khúc cây chêm cái ách (Upekkhādhura Samādhi) |
689 |
Câu chuyện về trưởng lão Meghiya |
690 |
Pháp Có 10 Chi |
691 |
Nhận xét về nghiệp và quả của nghiệp ngũ giới |
692 |
Giải thích Ân-đức Phật-Bảo thứ chín: Bhagavā Itipi so Bhagavā Bhagavā |
693 |
45 Hạ (Vassa) của Đức Phật Gotama |
694 |
10. Hai Abhiññā (thắng trí) |
695 |
Chương Pháp Trên Mười Chi |
696 |
11. Mātāpitu upaṭṭhānaṃ: Nết hạnh phụng dưỡng mẹ cha |
697 |
11. Sự thấy |
698 |
Chương 11: Ðức Phật và Sự Dạy Ðạo |
699 |
Luật xuất gia tóm tắt (Phần 10) |
700 |
Chương X: Di sản của giáo Pháp |
701 |
12. Bố thí của Bậc Thiện trí |
702 |
Tích Đức vua Assaka |
703 |
Cõi Giới Chúng sinh (Bhūmi) |
704 |
Phước thiện Chánh Kiến (Diṭṭhijukamma) |
705 |
Phần Tạo Bốn Nghiệp |
706 |
Những Điều Học Ngoài Giới Bổn |
707 |
10 b. Quá Trình Thực Hành |
708 |
Ăn chánh niệm |
709 |
Tri túc như dây cột cái ách với cổ thú (Anicchāparivānaṃ) |
710 |
Pháp Có 11 Chi |
711 |
Những tích liên quan đến mỗi giới |
712 |
Ý nghĩa 9 ân đức Pháp Bảo (Dhammaguṇa) |
713 |
Những ngày tháng cuối cùng của Đức Phật |
714 |
11. Ba Pariññā (hoàn hảo) |
715 |
Mục Lục Tra Từ Điển |
716 |
10. Subhāsitā ca yā vācā: Người nói lời ngay thật (chân thật) |
717 |
12. Sự nghe |
718 |
Chương 12: Đặc Tính của Pháp Bảo |
719 |
13. Phần nghi lễ dâng y kathina của thí chủ |
720 |
Chồng Vợ Với Nhau Kiếp Hiện Tại Và Kiếp Vị Lai |
721 |
Ngăn Ác Nghiệp Không Cho Quả Tái-Sinh |
722 |
10 Phước thiện gom lại thành ba nhóm phước thiện |
723 |
Nghiệp theo báo ứng |
724 |
11. Tổng Kết Các Loại Tâm |
725 |
Trích dịch Tạng Luật Pāḷi |
726 |
Bảy kho báu tinh thần |
727 |
Sự nhẫn nại (Khanti) |
728 |
Pháp Có 12 Chi |
729 |
Ngũ giới là pháp hạnh phúc an lành |
730 |
Giải thích Ân-Đức Pháp-Bảo thứ nhất: Svākkhāto Bhagavatā dhammo |
731 |
Nghiệp và quả của nghiệp của Đức Phật Gotama |
732 |
12. Giảng rộng về Diễn tiến hoàn hảo (Tīraṇa Pariññā) |
733 |
12. Puttasaṅgaho: Nết hạnh tiếp độ con |
734 |
13. Sự ngửi |
735 |
Chương 13: Phật Giáo với thuyết Vô Ngã |
736 |
14. Phần nghi thức lễ thọ y kathina của chư Tăng |
737 |
Lễ an táng |
738 |
Đoạn kết quyển Vi Diệu Pháp Hiện Thực Trong Cuộc Sống |
739 |
Phước thiện và quả báu của Phước Thiện |
740 |
12. Sở Hữu Tâm (Cetasika) |
741 |
Nghiệp là tín hiệu của Si Nhân |
742 |
Pháp làm cho trở nên Sa Môn |
743 |
Susima Sutta: Kinh Susima |
744 |
Không hãm hại, không thù oán, thanh tịnh |
745 |
Pháp Có 13 Chi |
746 |
Ngũ giới hành phạm hạnh (Brahmacariya Pañcasīla) |
747 |
Giải thích Ân-Đức Pháp-Bảo thứ nhì: Sandiṭṭhiko dhammo |
748 |
Đức Phật với cây Đại Bồ đề |
749 |
13. Pahāna Pariññā (diệt trừ hoàn hảo) |
750 |
13. Dārassa saṅghaho: Tiếp độ vợ |
751 |
14. Sự nếm |
752 |
Chương 14: Phật Giáo đối với hàng Tăng Lữ |
753 |
15. Nghi lễ trao y kathina của chư Tăng |
754 |
Đoạn kết quyển Vòng Sinh Tử Luân Hồi |
755 |
Bản tóm lược tam-nhân, nhị nhân bậc cao, bậc thấp |
756 |
13. Sở hữu tợ tha |
757 |
Pháp Và Bất Hợp Pháp Có Quả Bất Đồng |
758 |
Bồ tát đạo |
759 |
Phật Ngôn về giới Luật |
760 |
Quán Tưởng Về Thập Pháp |
761 |
Pháp Có 14 Chi |
762 |
Bát Giới Ājīvaṭṭhamakasīla |
763 |
Giải thích Ân-Đức Pháp-Bảo thứ ba: Akāliko dhammo |
764 |
Đức Phật Độc Giác (Paccekabuddha) |
765 |
14. Anākulā ca kammantā: Làm xong việc của mình |
766 |
15. Sự tiếp xúc hay đụng |
767 |
Chương 15: Phật Giáo và Niết Bàn |
768 |
16. Nhận xét về Lễ dâng y kathina |
769 |
Con người trong cõi Nam thiện bộ châu |
770 |
14. Sở Hữu Bất Thiện Akusalacetasika |
771 |
Dây xích của Nhân Quả |
772 |
Pháp Có 15 Chi |
773 |
Giảng giải điều giới nói lời chia rẻ |
774 |
Giải thích Ân-Đức Pháp-Bảo thứ tư: Ehipassiko Dhammo |
775 |
Bậc Thánh Thanh văn giác (Sāvakabuddha) |
776 |
15. Dāna: Nết hạnh bố thí |
777 |
16. Sự suy nghĩ |
778 |
Chương 16: Pháp Bảo |
779 |
17. Đoạn kết Lễ dâng y kathina |
780 |
Đoạn kết Quyển Phước Thiện |
781 |
15-16. Sở Hữu Tịnh Hảo - Tổng Kết Các Sở Hữu Tâm |
782 |
Dây Xích Của Nhân Quả Theo Ý Nghĩa Vi Diệu Pháp |
783 |
Pháp Có 16 Chi |
784 |
Giảng giải điều giới nói lời thô tục |
785 |
Giải thích Ân-Đức Pháp-Bảo thứ năm: Opaneyyiko Dhammo |
786 |
Thỉnh Đức Bồ Tát Giáng Thế |
787 |
16. Dhammacariyā: Hành theo pháp |
788 |
17. Giải về đề mục chuyển động ở bụng và các đề mục phụ |
789 |
17. Sự Phối Hợp Giữa Tâm và Các Sở Hữu Tâm |
790 |
Cetasika (Tâm Sở) |
791 |
Pháp Có 17 Chi |
792 |
Giảng giải điều giới nói lời vô ích |
793 |
Ân Đức Pháp Bảo thứ sáu: Paccattaṃ Veditabbo Viññūhi Dhammo |
794 |
Bài Kinh Chuyển Pháp Luân (Dhammacakkappavattanasutta) |
795 |
17. Ñātakānañca saṅgaho: Giúp đỡ quyến thuộc |
796 |
18. Giải về đề mục căn bản |
797 |
18. Lộ Trình Tâm |
798 |
Người biết và sự hiểu biết |
799 |
Khu vực Tái Sinh |
800 |
Pháp Có 18 Chi |
801 |
Điều giới tránh xa cách sống tà mạng |
802 |
Ân đức Tăng Bảo (Saṃghaguṇa) |
803 |
Tìm hiểu bài Kinh Chuyển Pháp Luân |
804 |
18. Anavijjani kammani: Nết hạnh làm những việc vô tội |
805 |
19. Giải về Thọ hay Cảm Thọ |
806 |
19. Phi Lộ |
807 |
Bát Chánh Đạo |
808 |
Phần kết luận Triết Lý về Nghiệp |
809 |
Pháp Có 19 Chi |
810 |
Nhận xét về ngũ giới và bát giới Ājīvaṭṭhamakasīla |
811 |
Ân Đức Tăng Bảo thứ nhất: Suppaṭipanno Bhagavato sāvakasaṃgho |
812 |
Kinh Trạng Thái Vô Ngã |
813 |
19. Āratī viratī pāpā: Nết hạnh ghê gớm và tránh xa tội lỗi |
814 |
20. Bát chánh đạo trong thiền minh sát |
815 |
20a. Sắc Pháp |
816 |
Đối tượng của Thiền Minh Sát |
817 |
Pháp Có 20, 22, 23, 24, 25 Chi |
818 |
Bát Giới Uposathasīla |
819 |
Ân-Đức Tăng-Bảo thứ nhì: Ujuppaṭipanno Bhagavato sāvakasaṃgho |
820 |
Phật Giáo (Buddhasāsana) |
821 |
20. Majjapānā ca saññamo: Thu thúc sự uống rượu |
822 |
21. Bài pháp cuối |
823 |
20b. Phân Loại Các Sắc Pháp |
824 |
Sự hiểu biết của thiền sinh |
825 |
Quả báu của Bát giới Ariya Uposathasīla |
826 |
Ân Đức Tăng Bảo thứ ba: Ñāyappaṭipanno Bhagavato sāvakasaṃgho |
827 |
Tam Tạng Pāḷi (Tipiṭakapāḷi) |
828 |
21. Appamādo ca dhammesu: Sự không dễ duôi trong các pháp |
829 |
Sự Suy Tư Của Đại Đức Anuruddha |
830 |
Nghi thức lễ thọ phép quy y Tam bảo và thọ trì bát giới Uposathasīla |
831 |
Ân Đức Tăng Bảo thứ tư: Sāmīcippaṭipanno Bhagavato sāvakasaṃgho |
832 |
Kết Tập Tam Tạng Pāḷi |
833 |
22. Gāravo: Sự tôn kính các bậc đáng tôn kính |
834 |
Tin và biết |
835 |
Giảng giải điều giới hành dâm |
836 |
Ân Đức Tăng Bảo thứ năm: Āhuneyyo Bhagavato sāvakasaṃgho |
837 |
Tipiṭaka - Aṭṭhakathā - Ṭīkā - Anuṭīkā |
838 |
23. Nivāto: Nết hạnh khiêm nhượng |
839 |
Sự quan trọng của chánh niệm |
840 |
Giảng giải điều giới dùng vật thực phi thời |
841 |
Ân Đức Tăng Bảo thứ sáu: Pāhuneyyo Bhagavato sāvakasaṃgho |
842 |
Pháp Học, Pháp Hành, Pháp Thành và sự suy thoái của Phật Giáo |
843 |
24. Santuṭṭhī: Tri túc vui thích trong của cải đã có |
844 |
Giới thiệu Kinh đại niệm xứ ( phần 1) |
845 |
Giảng giải điều giới nhảy múa, ca hát, thổi kèn, đánh đàn... |
846 |
Ân-đức Tăng-bảo Thứ Bảy: Dakkhiṇeyyo Bhagavato Sāvakasaṃgho |
847 |
Đức Tăng Saṃgha |
848 |
25. Kataññūtā: Nết hạnh biết ơn người |
849 |
Giới thiệu kinh đại niệm xứ Phần 2 |
850 |
Giảng giải điều giới nằm ngồi nơi quá cao và xinh đẹp |
851 |
Ân-Đức Tăng-Bảo thứ tám: Añjalikaraṇīyo Bhagavato sāvakasaṃgho |
852 |
Ý nghĩa Tam Bảo (Ratana) |
853 |
26. Kālena dhammassavanaṃ: Nết hạnh tùy thời nghe pháp |
854 |
Giới hiệu kinh Đại Niệm Xứ (Phần 3) |
855 |
Giới cấm và giới hành |
856 |
Ân-Đức Tăng-Bảo thứ chín: Anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassa Bhagavato sāvakasaṃgho |
857 |
Tam Bảo (Ratanattaya) |
858 |
27. Khantī: Nhẫn nại |
859 |
Giới thiệu kinh đại niệm xứ Phần 4 |
860 |
Cửu Giới Uposathasīla |
861 |
Phương pháp và quả báu niệm ân đức Tăng bảo |
862 |
Hướng dẫn cách phát âm mẫu tự Pāḷi |
863 |
28. Sovacassatā: Nết hạnh người dễ dạy |
864 |
Con gái người thợ dệt |
865 |
Thập Giới Của Người Tại Gia (Dasasīla) |
866 |
Sự lợi ích niệm ân Đức Tam bảo |
867 |
30. Kālena dhammasākacchā: Tánh cách biện luận Phật pháp theo thời |
868 |
29. Samaṇānañca dassanaṃ: Nết hạnh được thấy, được gặp các vị Sa môn |
869 |
Dâng cúng y Kathina |
870 |
Giới bị chấm dứt và giới không bị chấm dứt (Pariyantasīla và Apariyantasīla) |
871 |
Quả báu đặc biệt niệm ân Đức Tam bảo |
872 |
31. Tapa: Cố gắng đoạn tuyệt điều ác |
873 |
Tuổi già |
874 |
Phân tích 4 tính chất của giới |
875 |
Đức tin trong sạch nơi ngôi cao cả |
876 |
32. Brahmacariya: Hành Phạm hạnh |
877 |
Những Bài Học Từ Sự Chết |
878 |
Ba pháp hành trong Phật giáo |
879 |
Đức tin nơi Tam bảo và quả báu |
880 |
33. Ariyasaccāna dassanaṃ: Nết Hạnh Thấy Các Diệu Đế |
881 |
Tìm hiểu Nghiệp và Quả Của Nghiệp |
882 |
Đức tin vững chắc nơi Tam bảo |
883 |
34. Nibbānasacchikiriyā: Nết hạnh làm cho thấy rõ Niết Bàn |
884 |
Quả khổ của ác nghiệp ảnh hưởng đến những người thân cận |
885 |
Người cúng dường đến Đức Phật, quy y Nhị Bảo, Quy Y Tam Bảo đầu tiên |
886 |
35. Phuṭṭhassa lokadhammehi, Cittaṃ yassa na kampati: Tâm không xao động vì pháp thế gian |
887 |
Quả an lạc của đại thiện nghiệp ảnh hưởng đến những người thân cận |
888 |
Bậc thiện trí biết rõ Đức Phật mới quy y Tam bảo |
889 |
36. Asokaṃ: Không có sự uất ức |
890 |
Pháp hành giới làm nền tảng các thiện pháp |
891 |
Nơi nương nhờ |
892 |
37. Virajaṃ: Dứt khỏi sự phiền não |
893 |
Giới Bậc Sa di (Sāmaṇera) |
894 |
Nguyên nhân quy y Tam bảo |
895 |
38. Khemaṃ: Lòng tự tại |
896 |
Giới Bậc Tỳ Khưu (Bhikkhu) |
897 |
Quy y Tam bảo có 2 phép chính |
898 |
Bố thí cầu nguyện |
899 |
Quả báu của quy y Tam bảo và thọ trì ngũ giới |
900 |
Tầm quan trọng của giới |
901 |
Thọ phép quy y Tam bảo thời xưa và thời nay |
902 |
Cách thành tựu phép quy y Tam-bảo |
903 |
Thai nhi và trẻ em thọ phép quy y Tam bảo |
904 |
Lợi ích của phép quy y Tam bảo |
905 |
Địa vị cận sự nam, cận sự nữ trong Phật giáo |
906 |
Lễ xin thọ phép quy y Tam bảo (Tisaranagamana) |
907 |
Quả báu của phép quy y Tam bảo |
908 |
Năng lực phước thiện của phép quy y Tam bảo |
909 |
Các pháp hỗ trợ phép quy y tam bảo |
910 |
Nghi thức lễ thọ phép quy y Tam bảo và ngũ giới |
911 |
Phật giáo Nguyên thủy tại Việt nam |
912 |
Hướng dẫn thọ phép quy y Tam bảo và ngũ giới |
913 |
Người thiện trí quy y Tam bảo |
914 |
Ân Đức Thầy (Ācariyaguṇa) |
915 |
Tám dòng phước thiện |
916 |
Đoạn kết quyển Quy Y Tam Bảo |
917 |
Phần Phụ Lục Cách Phát Âm Mẫu Tự Pāḷi |
918 |